Nhiều người không biết công chức văn hóa xã hội làm những gì, mức lương ra sao? HieuLuat sẽ giải đáp những thông tin này trong bài viết dưới đây.
HieuLuat xin thông tin đến bạn như sau:
Công chức văn hóa xã hội cấp xã làm những gì?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 thì công chức Văn hóa- xã hội cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc UBND cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, giúp UBND xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong các lĩnh vực như văn hóa, thể dục thể thao, du lịch, thông tin, truyền thông, lao động, thương binh, xã hội,…
Ngoài ra, tại khoản 7 Điều 2 Thông tư 13/2019/TT-BNV quy định về nhiệm vụ cụ thể của công chức Văn hóa - xã hội là trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ sau:
Thứ nhất, tổ chức, theo dõi và báo cáo về các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch, y tế, giáo dục, gia đình và trẻ em trên địa bàn; tổ chức thực hiện việc xây dựng đời sống văn hóa ở cộng đồng dân cư và xây dựng gia đình văn hóa trên địa bàn;
Thứ hai, thực hiện các nhiệm vụ thông tin, truyền thông về tình hình kinh tế - xã hội ở địa phương;
Thứ ba, thống kê dân số, lao động, việc làm, ngành nghề trên địa bàn; theo dõi, tổng hợp, báo cáo về số lượng và tình hình biến động các đối tượng chính sách lao động, người có công và xã hội; tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc và thanh niên.
Bên cạnh đó, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện và chi trả các chế độ đối với người hưởng chính sách xã hội và người có công; quản lý nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ; thực hiện các hoạt động bảo trợ xã hội và chương trình xóa đói, giảm nghèo trên địa bàn;
Thứ tư, theo dõi công tác an toàn thực phẩm; phối hợp thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn;
Thứ năm, chủ trì, phối hợp với công chức khác và Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố xây dựng hương ước, quy ước ở thôn, tổ dân phố và thực hiện công tác giáo dục tại địa bàn;
Và thứ sáu là thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao.
Nhiều người không hiểu rõ công chức văn hóa xã hội làm những gì?
Mức lương của công chức văn hoá xã hội
Công thức tính lương của cán bộ, công chức hiện nay = Hệ số x mức lương cơ sở
Hệ số lương của công chức văn hoá được xếp căn cứ vào trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ. Theo đó, việc hưởng lương của công chức văn hoá xã hội được quy định cụ thể tại Điều 10 Thông tư 13/2019/TT-BNV như sau:
Trình độ | Ngạch xếp lương |
Đại học trở lên | ngạch chuyên viên, áp dụng lương công chức loại A1 |
Cao đẳng trở lên | ngạch cán sự, áp dụng lương công chức loại A0 |
Từ trung cấp trở lên | ngạch nhân viên, áp dụng lương công chức loại B |
Từ 01/7/2023 trở đi sẽ áp dụng mức lương mới là 1,8 triệu đồng/tháng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP, theo đó bảng lương của công chức văn hóa xã hội như sau:
Bậc lương | Hệ số | Từ 01/7/2023 |
Tốt nghiệp đại học | ||
Bậc 1 | 2.34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2.67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3.0 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3.66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3.99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4.32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4.65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 8.964.000 |
Tốt nghiệp cao đẳng | ||
Bậc 1 | 2.1 | 3.780.000 |
Bậc 2 | 2.41 | 4.338.000 |
Bậc 3 | 2.72 | 4.896.000 |
Bậc 4 | 3.03 | 5.454.000 |
Bậc 5 | 3.34 | 6.012.000 |
Bậc 6 | 3.65 | 6.570.000 |
Bậc 7 | 3.96 | 7.128.000 |
Bậc 8 | 4.27 | 7.686.000 |
Bậc 9 | 4.58 | 8.244.000 |
Bậc 10 | 4.89 | 8.802.000 |
Tốt nghiệp trung cấp | ||
Bậc 1 | 1.86 | 3.348.000 |
Bậc 2 | 2.06 | 3.708.000 |
Bậc 3 | 2.26 | 4.068.000 |
Bậc 4 | 2.46 | 4.428.000 |
Bậc 5 | 2.66 | 4.788.000 |
Bậc 6 | 2.86 | 5.148.000 |
Bậc 7 | 3.06 | 5.508.000 |
Bậc 8 | 3.26 | 5.868.000 |
Bậc 9 | 3.46 | 6.228.000 |
Bậc 10 | 3.66 | 6.588.000 |
Bậc 11 | 3.86 | 6.948.000 |
Bậc 12 | 4.06 | 7.308.000 |
Tiêu chuẩn tuyển dụng công chức văn hoá xã hội
Điểm g khoản 2 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức và điểm e khoản 2 Điều 5 Nghị định 33/2023 thì công chức Văn hoá, xã hội thuộc một trong những chức danh của công chức cấp xã.
Tiêu chuẩn của công chức văn hoá - xã hội được quy định tại Nghị định 112/2011/NĐ-CP, hướng dẫn chi tiết tại Thông tưu 13/2019/TT-BNV. Trong đó:
* Về tiêu chuẩn chung
Thứ nhất là phải hiểu biết lý luận chính trị, nắm vững chủ trương, quan điểm, đường lối của Đảng, pháp luật.
Thứ hai là có khả năng vận động nhân dân địa phương thực hiện chủ trương, đường lối của chính sách, pháp luật, của Đảng một cách hiệu quả.
Thứ ba là có trình độ văn hoá, chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp vị trí việc làm, yêu cầu nhiệm vụ.
Thứ tư là có đủ năng lực, sức khoẻ để hoàn thành công việc, nhiệm vụ được giao.
Và thứ 5 là am hiểu, tôn trọng tập quán, phong tục của cộng đồng dân cư trên địa bàn nơi làm việc.
* Về tiêu chuẩn cụ thể
1 - Tuổi: Từ đủ 18 tuổi trở lên.
2 - Trình độ: Trung học phổ thông.
3 - Chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên.
Đối với công chức văn hoá, xã hội làm tại xã miền núi, vùng cao, biên giới, xã đảo, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, … sẽ do UBND cấp tỉnh quy định cụ thể về tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên.
4 - Tin học: Có chứng chỉ công nghệ thông tin cơ bản.
Trên đây là giải đáp cho câu hỏi công chức văn hóa xã hội cấp xã làm những gì? Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.