Đăng ký giảm trừ gia cảnh cho ông bà có được không? Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc là ông bà. Mẫu xác nhận người phụ thuộc là ông bà. Tìm hiểu những vấn đề này bằng bài viết dưới đây.
Đăng ký giảm trừ gia cảnh cho ông bà có được không?
Đăng ký giảm trừ gia cảnh cho ông bà có được không?
Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 có xác định một trong những người phụ thuộc để tính giảm trừ gia cảnh là người không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.
Cụ thể hơn, tại tiết d.4 điểm d, đ khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại của người nộp thuế là người không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng thì được xem là người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh nếu thỏa mãn các điều kiện sau đây
- Nếu ông bà trong độ tuổi lao động phải đáp ứng các các điều kiện gồm:
Thứ nhất là bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
Thứ hai là không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong một năm từ tất cả nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.
- Nếu ông bà ngoài độ tuổi lao động thì phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong một năm từ tất cả nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.
Theo đó, nếu thỏa mãn các điều kiện nêu trên thì người nộp thuế thu nhập cá nhân có thể đăng ký giảm trừ gia cảnh với người phụ thuộc là ông bà.
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc là ông bà bao gồm những gì?
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc là ông bà bao gồm những gì?
Căn cứ tiết g.4 điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC) hồ sơ chứng minh người phụ thuộc là ông bà bao gồm:
- Thứ nhất là bản chụp Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh của ông bà;
- Thứ hai là các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng ông bà theo quy định pháp luật. Giấy tờ hợp pháp tại mục này là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào dùng để xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc, như là:
Bản chụp Giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng ông bà theo quy định pháp luật (nếu có).
Bản chụp Thông báo số định danh cá nhân và thông tin hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc các loại giấy tờ khác của cơ quan Cơ quan Công an cấp.
Bản tự khai của người nộp thuế được lập theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc là ông bà đang sinh sống cùng.
Bản tự khai của người nộp thuế được lập theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ông bà đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (đối với trường hợp không sống cùng).
Lưu ý:
- Trường hợp người phụ thuộc đang trong độ tuổi lao động thì cần chuẩn bị thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như là:
Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động;
Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (ví dụ như bệnh AIDS,suy thận mãn, ung thư, ..).
Mẫu xác nhận người phụ thuộc là ông bà
Anh/chị có thể tham khảo Mẫu xác nhận người phụ thuộc như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………., ngày… tháng…. năm…..
ĐƠN XIN XÁC NHẬN NGƯỜI PHỤ THUỘC
Kính gửi:
- Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn: …………
- Ông………………………. - Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)…………….
Tôi tên là:…………………………………………… Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Cấp tại…………….. Ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:……………………………………………...………….
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………………….…………………...
Mã số thuế:…………… do Chi cục Thuế………….. cấp ngày…/…./……
(Trường hợp là tổ chức thì trình bày thông tin sau:
Tên tổ chức:…............................................................... Địa chỉ trụ sở:….....
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:………Sở Kế hoạch & đầu tư.... cấp ngày…./…./……….
Người đại diện theo pháp luật:…..........................Chức vụ:……
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…. Cấp ngày…./…../…..Tại....
Địa chỉ thường trú:……………………………………………...………….
Hiện tại cư trú tại:……………………………………………...…………..
Số điện thoại liên hệ:……………………………………………...………….
Căn cứ đại diện: ……………………………………………...………………)
Xin trình bày sự việc sau:
………………………………………………………………………………………………………………………………………...………….……………………………………………...………….……………………………………………...………….……………………………………………...………….……………..………………………………...………….……………………………………………...………….……………………………………………...………….……………………………………………...…………………………………………….
Vì những lý do sau:
………………………………………………………………………………………………………………………………………...………….……………………………………………...………….……………………………………………...………….……………………………………………...………….……………..………………………………...………….……………………………………………...………….……………………………………………...………….……………………………………………...…………………………………………….
(Trình bày lý do thuyết phục cơ quan có có thẩm quyền về yêu cầu xác nhận mà bạn đưa ra là hợp lý, hợp pháp)
Tôi (chúng tôi) làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét trường hợp trên và tiến hành xác nhận những thông tin sau:
Ông/Bà:… Sinh năm:…………
Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân:…….... Cấp ngày…./…../…..Tại....
Địa chỉ thường trú:……………………………………………...………….
Hiện tại cư trú tại:……………………………………………...…………..
Số điện thoại liên hệ:……………………………………………...………….
(Điền các thông tin về người phụ thuộc khác mà bạn cần xác nhận)
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này. Kính mong Quý cơ quan chấp nhận đề nghị trên và tiến hành xác nhận cho tôi.
Trân trọng cảm ơn!
Xác nhận của………………………. | Người làm đơn |
Trên đây là các quy định về giảm trừ gia cảnh cho ông bà, nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan, độc giả vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi qua tổng đài 19006192 để được hỗ trợ nhanh nhất.