Thủ tục đăng ký xe máy mới nhất hiện nay được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 24 năm 2023 của Bộ Công an, thay thế cho thủ tục trước đây tại Thông tư 58 năm 2020.
Bạn có thể lựa chọn thực hiện thủ tục đăng ký xe máy theo 02 cách:
- Đăng ký trực tiếp tại Công an quận, huyện, thị xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Đăng ký online qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc tại Website của Cục Cảnh sát giao thông.
Cơ quan thực hiện đăng ký xe máy theo Thông tư 24
Cơ quan đăng ký xe máy được quy định tại Điều 4 Thông tư 24 như sau:
1 - Phòng Cảnh sát giao thông: đăng ký các loại xe xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài, kể cả cơ quan lãnh sự tại địa phương.
2 - Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố: đăng ký các loại xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.
3 - Công an cấp xã của các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương: đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.
4 - Công an cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (trừ Công an cấp xã nơi Phòng Cảnh sát giao thông, Công an huyện, thị xã, thành phố đặt trụ sở) có số lượng đăng ký mới từ 150 xe/năm trở lên (trung bình trong 03 năm gần nhất) thì sẽ thực hiện đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.
Hiện nay, người dân có thể đăng ký xe máy tại nơi tạm trú.
Giấy tờ cần chuẩn bị để làm thủ tục đăng ký xe máy
Giấy tờ cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục đăng ký xe máy mới nhất được quy định tại Điều 9, 10 Thông tư 24/2023/TT-BCA, gồm:
Thứ nhất là Giấy tờ của chủ xe
* Nếu chủ xe là người Việt Nam:
Chủ xe có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên Cổng Dịch vụ công hoặc dùng Căn cước công dân, hộ chiếu để đăng ký trực tiếp.
Riêng với lực lượng vũ trang:
- Xuất trình chứng minh Công an nhân dân hoặc chứng minh Quân đội nhân dân
- Hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (nếu chưa được cấp giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).
* Nếu chủ xe là người nước ngoài:
Nếu là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam có thể xuất trình một trong các loại giấy tờ còn giá trị còn giá trị sử dụng như:
Chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ, chứng minh thư lãnh sự, chứng minh thư lãnh sự danh dự, chứng minh thư (phổ thông)
Đồng thời nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ.
Nếu chủ xe là người nước ngoài sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú (còn thời hạn cư trú tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên).
- Chủ xe là tổ chức:
Chủ xe là tổ chức:
Nếu đã được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì sử dụng tài khoản này để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công
Nếu chưa được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2: xuất trình thông báo mã số thuế hoặc quyết định thành lập.
Nếu là xe của doanh nghiệp quân đội thì phải có thêm giấy giới thiệu của Cục Xe - Máy, Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng.
Nếu xe hoạt động kinh doanh vận tải, phải có thêm bản sao giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô do Sở Giao thông vận tải cấp kèm theo bản chính để đối chiếu. Nếu là xe của tổ chức, cá nhân khác phải có hợp đồng thuê phương tiện hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng dịch vụ.
* Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam:
Nếu đã được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2: Sử dụng tài khoản này để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công.
Nếu chưa được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2: tổ chức xuất trình thông báo mã số thuế và nộp Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ.
Người được cơ quan, tổ chức giới thiệu đi làm thủ tục thì phải nộp giấy tờ của chủ xe theo quy định và xuất trình giấy tờ tùy thân.
Bên cạnh đó, người được ủy quyền đến giải quyết thủ tục đăng ký xe phải xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực bên cạnh giấy tờ của chủ xe.
Loại giấy tờ thứ hai cần chuẩn bị đó là Giấy tờ của xe
1 - Chứng từ nguồn gốc xe
- Xe nhập khẩu
Dữ liệu điện tử thông tin xe nhập khẩu được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan.
Đối với xe chưa có dữ liệu hải quan điện tử, xe nhập khẩu trước ngày 01/12/2020 thì chứng từ nguồn gốc là: Tờ khai nguồn gốc xe nhập khẩu hoặc giấy tạm nhập khẩu xe.
- Xe sản xuất, lắp ráp trong nước
Dữ liệu điện tử Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công.
Trường hợp chưa có dữ liệu điện tử Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng thì chứng từ nguồn gốc xe sản xuất, lắp ráp là Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định (bản giấy).
- Xe bị tịch thu theo quy định của pháp luật
Quyết định tịch thu phương tiện hoặc quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với xe bị tịch thu hoặc trích lục bản án nội dung tịch thu phương tiện là bản chính cấp cho từng xe, trong đó phải ghi đầy đủ đặc điểm cơ bản của xe, bao gồm: nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung, dung tích xi lanh. Lưu ý là xe phải hoàn chỉnh, tổng thành máy, khung cùng thông số kỹ thuật.
Hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước hoặc hóa đơn bán tài sản tịch thu theo quy định của pháp luật.
2 - Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, là một trong các loại giấy tờ:
- Dữ liệu hóa đơn điện tử được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế.
Nếu xe chưa có dữ liệu hoá đơn điện tử thì phải có hóa đơn giấy hoặc hóa đơn được chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy theo quy định của pháp luật.
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản về việc bán, tặng cho, thừa kế xe, chứng từ tài chính của xe.
- Văn bản về việc bán, tặng cho, thừa kế xe của cá nhân phải có xác nhận công chứng hoặc chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác (đối với lực lượng vũ trang và người nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác).
- Với xe của cơ quan Công an thanh lý: Quyết định thanh lý xe của cấp có thẩm quyền, hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản Nhà nước.
- Với xe của cơ quan Quân đội thanh lý: Công văn xác nhận xe đã được loại khỏi trang bị quân sự của Cục Xe - Máy, Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng, hóa đơn theo quy định.
3 - Chứng từ lệ phí trước bạ xe
Dữ liệu lệ phí trước bạ điện tử được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế.
Nếu xe chưa có dữ liệu lệ phí trước bạ điện tử thì phải có giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc chứng từ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định.
Riêng xe được miễn lệ phí trước bạ phải có thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan quản lý thuế, trong đó bao gồm cả thông tin miễn lệ phí trước bạ.
Người dân cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ để thực hiện thủ tục đăng ký xe.
Thủ tục đăng ký xe máy mới nhất theo Thông tư 24
Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Thông tư 24/2023/TT-BCA thì quy trình thực hiện thủ tục đăng ký xe máy như sau:
Bước 1 - Kê khai đăng ký xe
*Trên cổng dịch vụ công
Truy cập Cổng dịch vụ công Quốc gia, chọn mục đăng ký xe phù hợp và kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe, ký số hoặc ký; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi rõ họ, tên, đóng dấu.
Chủ xe sẽ nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến sau khi kê khai thành công; lịch hẹn giải quyết hồ sơ do cổng dịch vụ công thông báo qua tin nhắn điện thoại/địa chỉ thư điện tử để làm thủ tục đăng ký xe; đồng thời cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe để tiến hành làm thủ tục đăng ký xe theo quy định.
* Trực tiếp
Nếu không thực hiện được trên cổng dịch vụ công, chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.
Bước 2 - Đưa xe đến cơ quan đăng ký xe, nộp giấy tờ
Bước 3 - Cán bộ đăng ký xe kiểm tra xe, hồ sơ xe và cấp biển số
- Chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác: Thì được cấp biển số mới
- Trường hợp biển số định danh đó đã được thu hồi: cấp lại theo số biển số định danh
Đối với các trường xe, hồ sơ xe không bảo đảm đúng quy định thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại phiếu hướng dẫn.
Bước 4 - Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số
Chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.
Thời gian làm thủ tục đăng ký xe máy 2023 là bao lâu?
Về thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký xe máy được quy định tại Điều 7 Thông tư 24. Cụ thể
Thủ tục | Thời gian thực hiện |
Cấp chứng nhận đăng ký xe | Không quá 02 ngày làm việc kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh do mất. Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe. |
Cấp biển số định danh lần đầu | Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ. |
Cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh | Không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Cấp đăng ký xe tạm thời, cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe | - Thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên cổng dịch vụ công: Sau khi làm thủ tục kê khai giấy khai đăng ký xe tạm thời hoặc kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe và nộp lệ phí, cơ quan đăng ký xe kiểm tra hồ sơ bảo đảm hợp lệ thì trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. - Thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần: 01 ngày làm việc (nếu đăng ký xe tạm thời); không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nếu cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số). |
Làm thủ tục đăng ký xe máy 2023 mất bao nhiêu tiền?
Lệ phí khi đăng ký xe máy hiện nay vẫn được áp dụng theo quy định tại Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Nội dung | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
---|---|---|---|
Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số | |||
Xe trị giá từ 15 triệu đồng trở xuống | 500.000 - 01 triệu | 200.000 | 50.000 |
Xe trị giá trên 15 - 40 triệu đồng | 01 - 02 triệu | 400.000 đồng | 50.000 |
Xe trị giá trên 40 triệu đồng | 02 - 04 triệu | 800.000 | 50.000 |
Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
Cấp đổi giấy đăng ký | |||
Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số xe máy | 30.000 | 30.000 | 30.000 |
Cấp lại biển số | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
Trên đây là quy định về thủ tục đăng ký xe máy. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.