Bí mật Nhà nước là gì? Phân loại như thế nào? Tổng hợp danh mục bí mật Nhà nước các lĩnh vực. Trình tự ban hành danh mục bí mật Nhà nước theo quy định hiện hành. Tất cả những thông tin này có tại bài viết ngay dưới đây.
Bí mật Nhà nước là gì? Phân loại như thế nào?
Bí mật Nhà nước là gì? Phân loại như thế nào?
Bí mật Nhà nước được hiểu là những thông tin với nội dung quan trọng do người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác định căn cứ vào quy định của Luật Bảo vệ bí mật Nhà nước, chưa công khai, nếu bị lộ hoặc bị mất có thể gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
Bí mật Nhà nước được biểu hiện bằng các hình thức như tài liệu, vật, địa điểm, lời nói, hoạt động hoặc các dạng khác.
Về cách phân loại bí mật Nhà nước, tại Điều 8 Luật Bảo vệ bí mật Nhà nước 2018 thì căn cứ vào tính chất quan trọng của nội dung thông tin, mức độ nguy hại nếu bị lộ, bị mất thì bí mật Nhà nước được phân loại thành ba độ mật như sau:
- Độ tuyệt mật đối với những bí mật Nhà nước liên quan đến chính trị, an ninh, quốc phòng, đối ngoại, cơ yếu, nếu bị lộ, bị mất thì có thể gây nguy hại đặc biệt nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc;
- Độ tối mật đối với những bí mật Nhà nước liên quan đến các lĩnh vực sau, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại rất nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc:
Chính trị, an ninh, quốc phòng, đối ngoại, cơ yếu, lập hiến, lập pháp, tư pháp, kinh tế, đối ngoại;
Tài nguyên & môi trường, khoa học và công nghệ, giáo dục & đào tạo, thể thao, văn hóa, thông tin & truyền thông, dân số, lao động, y tế;
Xã hội, tổ chức, cán bộ, thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và kiểm toán nhà nước.
- Độ mật đối với những bí mật Nhà nước liên quan đến các lĩnh vực sau, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc:
Chính trị, an ninh, quốc phòng, cơ yếu, lập hiến, lập pháp, tư pháp, đối ngoại, kinh tế;
Khoa học & công nghệ, tài nguyên & môi trường, giáo dục & đào tạo, văn hóa, thể thao, thông tin & truyền thông, dân số, lao động, y tế;
Xã hội, tổ chức, cán bộ, kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, kiểm toán nhà nước.
Tổng hợp danh mục bí mật Nhà nước các lĩnh vực
STT | Lĩnh vực | Văn bản |
1 | Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | Quyết định 774/QĐ-TTg ngày 05/6/2020 |
2 | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | Quyết định 808/QĐ-TTg ngày 18/6/2020 |
3 | Giáo dục và Đào tạo | Quyết định 531/QĐ-TTg ngày 19/5/2023 |
4 | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | Quyết định 872/QĐ-TTg ngày 19/6/2020 |
5 | Nội vụ | Quyết định 960/QĐ-TTg ngày 07/7/2020 |
6 | Giao thông vận tải | Quyết định 969/QĐ-TTg ngày 07/7/2020 |
7 | Tòa án nhân dân | Quyết định 970/QĐ-TTg ngày 07/7/2020 |
8 | Công tác dân tộc | Quyết định 971/QĐ-TTg ngày 07/7/2020 |
9 | Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Quyết định 988/QĐ-TTg ngày 09/7/2020 |
10 | Đối ngoại và hội nhập quốc tế | Quyết định 1178/QĐ-TTg ngày 04/7/2020 |
11 | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Quyết định 1180/QĐ-TTg ngày 04/8/2020 |
12 | Văn hóa, thể thao | Quyết định 1285/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 |
13 | Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | Quyết định 1222/QĐ-TTg ngày 11/8/2020 |
14 | Khoa học và công nghệ | Quyết định 1294/QĐ-TTg ngày 24/8/2020 |
15 | Y tế | Quyết định 1295/QĐ-TTg ngày 24/8/2020 |
16 | Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội | Quyết định 1306/QĐ-TTg ngày 26/8/2020 |
17 | Công nghiệp và Thương mại | Quyết định 1369/QĐ-TTg ngày 03/9/2020 |
18 | Kế hoạch, đầu tư và thống kê | Quyết định 1441/QĐ-TTg ngày 23/9/2020 |
19 | Lao động và xã hội | Quyết định 1451/QĐ-TTg ngày 24/9/2020 |
20 | Xây dựng | Quyết định 1494/QĐ-TTg ngày 02/10/2020 |
21 | Tài nguyên và môi trường | Quyết định 1660/QĐ-TTg ngày 26/10/2020 |
22 | Kiểm toán nhà nước | Quyết định 1663/QĐ-TTg ngày 26/10/2020 |
23 | Đảng | Quyết định 1722/QĐ-TTg ngày 03/11/2020 |
24 | Chủ tịch nước, Văn phòng Chủ tịch nước | Quyết định 1765/QĐ-TTg ngày 09/11/2020 |
25 | Tài chính, ngân sách | Quyết định 1923/QĐ-TTg ngày 25/11/2020 |
26 | Ngân hàng | Quyết định 2182/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 |
27 | Thông tin và truyền thông | Quyết định 2238/QĐ-TTg ngày 29/12/2020 |
28 | Công đoàn Việt Nam | Quyết định 2288/QĐ-TTg ngày 31/12/2020 |
29 | Hội Nông dân Việt Nam | Quyết định 39/QĐ-TTg ngày 12/01/2021 |
30 | Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ | Quyết định 211/QĐ-TTg ngày 17/02/2021 |
31 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp | Quyết định 277/QĐ-TTg ngày 26/02/2021 |
32 | Xây dựng pháp luật, bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, bồi thường nhà nước, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế | Quyết định 741/QĐ-TTg ngày 20/5/2021 |
33 | Kiểm toán Nhà nước | Quyết định 504/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 |
34 | Văn hóa, thể thao | Quyết định 1285/QĐ-TTg ngày 25/10/2022 |
Trình tự ban hành danh mục bí mật Nhà nước
Trình tự ban hành danh mục bí mật Nhà nước
Căn cứ Điều 9 Luật Bảo vệ bí mật Nhà nước 2018 trình tự ban hành danh mục bí mật Nhà nước được quy định như sau:
Bước 1: Lập danh mục bí mật
Người có trách nhiệm thực hiện việc lập danh mục bí mật Nhà nước là:
- Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thực hiện lập danh mục bí mật Nhà nước của ngành, lĩnh vực quản lý;
- Chánh Văn phòng Trung ương Đảng hiện lập lập danh mục bí mật Nhà nước của Đảng;
- Người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, xã hội hiện lập lập danh mục bí mật Nhà nước của tổ chức chính trị, xã hội;
- Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội hiện lập lập danh mục bí mật Nhà nước của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội;
- Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước hiện lập lập danh mục bí mật Nhà nước của Chủ tịch nước và Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước hiện lập lập danh mục bí mật Nhà nước của ngành, lĩnh vực quản lý.
Bước 2: Gửi hồ sơ đến Bộ Công an
Người lập danh mục bí mật Nhà nước gửi hồ sơ đến Bộ Công an thẩm định, trừ trường hợp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an trình Thủ tướng Chính phủ quyết định ban hành danh mục bí mật Nhà nước trong phạm vi quản lý.
Bộ Công an phải gửi văn bản thẩm định đến người có trách nhiệm lập danh mục chậm nhất 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Bước 3: Trình Thủ tướng quyết định
Sau khi nhận được văn bản thẩm định của Bộ Công an thì người lập danh mục trình Thủ tướng Chính phủ xem xét và quyết định ban hành danh mục bí mật Nhà nước.
Trên đây là thông tin về danh mục bí mật Nhà nước. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ theo số 19006192 để được hỗ trợ.