hieuluat
Chia sẻ email

Đất nông nghiệp khác có lên thổ cư được không? Trình tự ra sao?

Đất nông nghiệp khác có lên thổ cư được không? Thủ tục thế nào? … Đây chỉ là 2 trong số nhiều câu hỏi liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp thành đất thổ cư mà rất nhiều người quan tâm. Bài viết dưới đây của HieuLuat sẽ giải đáp phần nào những thắc mắc của bạn về vấn đề này.

Mục lục bài viết
  • Đất nông nghiệp khác có lên thổ cư được không?
  • Thủ tục chuyển đất nông nghiệp khác thành đất thổ cư thế nào?
  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất như thế nào?

Câu hỏi: Chào Luật sư, tôi có thửa đất nông nghiệp khác, đang sử dụng để xây dựng trại chăn nuôi gia súc. Nay do nhu cầu sử dụng, tôi muốn chuyển một phần diện tích đất này thành đất ở. Vậy, tôi có thể thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất này không? Nếu được chuyển mục đích sử dụng đất thì tôi phải tiến hành theo trình tự các bước thế nào, thưa Luật sư?

Chào bạn, liên quan đến vấn đề đất nông nghiệp khác có lên thổ cư được không và thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp khác thành đất thổ cư thế nào mà bạn đang quan tâm, chúng tôi giải đáp cho bạn như sau:

Đất nông nghiệp khác có lên thổ cư được không?

Trước hết, Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định về căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là nhu cầu chuyển mục đích sử dụng của người sử dụng đất được ghi nhận trong đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện nơi có đất.

Do chúng tôi chưa có đầy đủ thông tin về việc chuyển mục đích sử dụng đất của bạn nên có thể phát sinh 2 tình huống sau đây:

Tình huống 1: Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác của bạn không phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện nơi có đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt

Điều này đồng nghĩa với việc trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện nơi có đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt không cho phép được chuyển mục đích sử dụng đất tại khu vực nơi bạn có đất. Do đó, bạn không thể xin chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp này được.

Để kiểm tra/xin thông tin chi tiết về kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện nơi có đất, bạn có thể liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất để được giải đáp.

Tình huống 2: Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất khác của bạn phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện nơi có đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt

Đây là trường hợp mà nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất được ghi nhận trong đơn đề nghị/xin chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện nơi có đất.

Để được chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp khác thành đất ở, bạn cần phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu sau:

- Phải được sự chấp thuận bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: Đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân thì thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất;

- Người xin chuyển mục đích sử dụng đất phải chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất gửi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thủ tục hành chính cấp huyện nơi có đất hoặc nộp thông qua Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất);

- Phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính khi xin chuyển mục đích: Các nghĩa vụ tài chính mà người xin chuyển mục đích phải hoàn thành là tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, phí thẩm định hồ sơ, chi phí tách thửa để chuyển mục đích sử dụng đất, lệ phí cấp giấy chứng nhận và các chi phí hợp pháp khác;

- Thực hiện chuyển mục đích sử dụng theo trình tự, thủ tục luật định: Người xin chuyển mục đích sử dụng đất phải tiến hành thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định.

Như vậy, để được chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp khác thành đất thổ cư thì trước hết nhu cầu của người xin chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện nơi có đất. Ngoài ra, người sử dụng đất còn phải hoàn thành đầy đủ các yêu cầu/điều kiện như chúng tôi đã trình bày ở trên.

dat nong nghiep khac co len tho cu duoc khong


Thủ tục chuyển đất nông nghiệp khác thành đất thổ cư thế nào?

Trong trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp khác thành đất thổ cư thì người sử dụng đất phải thực hiện theo trình tự được quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Cụ thể, gồm các bước sau đây:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất chuẩn bị đầy đủ 1 bộ hồ sơ gửi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, hồ sơ gồm có:

- 1 Đơn đề nghị/xin chuyển mục đích sử dụng đất, mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;

- Giấy chứng nhận đã cấp (bản gốc);

- Giấy tờ tùy thân/giấy tờ xác nhận nơi cư trú còn thời hạn của người xin chuyển mục đích sử dụng đất;

- Giấy ủy quyền (nếu có);

Bước 2: Cơ quan chuyên môn thực hiện các công việc

- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ;

- Thẩm định hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất;

- Thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất (thẩm định nhu cầu trên thực địa, nhu cầu theo hồ sơ);

- Thực hiện đo đạc tách thửa đất nếu trong trường hợp chuyển một phần diện tích đất không có nguồn gốc từ đất vườn ao;

- Lập phiếu chuyển hồ sơ sang cơ quan thuế;

- Chỉnh lý, cập nhật thông tin trên hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

- Trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

- Cấp đổi/ghi nhận biến động trên giấy chứng nhận.

Bước 3: Hướng dẫn người sử dụng đất hoàn thiện nghĩa vụ tài chính

- Theo thông báo thuế, phí, người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính;

- Nếu có sai sót, khiếu nại thì người sử dụng đất thực hiện trong giai đoạn này.

Bước 4: Trả kết quả

Người xin chuyển mục đích sử dụng đất nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ theo giấy hẹn.

Như vậy, đây là trình tự các bước để người sử dụng đất xin chuyển mục đích sử dụng đất.


Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất như thế nào?

Như chúng tôi đã phân tích, mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất là mẫu số 01 ban hành tại Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, nội dung mẫu đơn cụ thể như dưới đây:

Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------

..., ngày..... tháng .....năm ....

ĐƠN 1….

Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2 ...................

1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3 …………..

.....................................................................................................................................

2. Địa chỉ/trụ sở chính:................................................................................................

3. Địa chỉ liên hệ:.................................................................….................

……………………………………………………………………………….

4. Địa điểm khu đất:......................................................................................

5. Diện tích (m2):..........................................................................................

6. Để sử dụng vào mục đích: 4..................................................................................

7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........…………..

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có)...........................................................................................

.....................................................................................................................................

Người làm đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú kèm theo đơn:

1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất

2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)

4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư

Vậy, đây là mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất được sử dụng hiện nay.

Trên đây là giải đáp về Đất nông nghiệp khác có lên thổ cư được không? Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ.

>> Ký hiệu đất nông nghiệp khác là gì?

>> Các loại đất nông nghiệp hiện nay là gì?

Có thể bạn quan tâm

X