hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Năm, 04/05/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Đất xây dựng công trình sự nghiệp là gì? Được sử dụng bao lâu?

Khá nhiều người không biết đất xây dựng công trình sự nghiệp là gì, có thời hạn sử dụng bao lâu, có được cấp sổ đỏ không. Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây.

 

Khá nhiều người không biết đất xây dựng công trình sự nghiệp là gì, có thời hạn sử dụng bao lâu, có được cấp sổ đỏ không. Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây.

Đất xây dựng công trình sự nghiệp là gì? 

Công trình sự nghiệp được hiểu đơn giản là những công trình được xây dựng nhằm phục vụ cho cộng đồng chung, phục vụ cho các nhu cầu sinh hoạt hằng ngày như: trường học, bệnh viện, đường,...

Theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 thì đất xây dựng công trình sự nghiệp là đất dùng để xây dựng các trụ sở hoạt động cho các tổ chức sự nghiệp như: trung tâm văn hóa, cơ sở y tế, thể dục thể thao và các công trình sự nghiệp khác có công dụng tương tự.

Ví dụ như đất dùng để xây dựng trường mầm non, bảo tàng, trạm y tế xã phường, hay đất dùng xây dựng công viên,...

Theo đó đất xây dựng công trình sự nghiệp thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Khi sử dụng phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất (theo Điều 147 Luật Đất đai 2013).

Loại đất này sẽ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý và giám sát việc sử dụng trong quá trình sử dụng đất. Khi được Nhà nước giao đất thì người sử dụng đất có trách nhiệm sử dụng đúng mục đích, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ khi sử dụng.

Theo đó, khi chưa được sự chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì người sử dụng đất không được sử dụng đất xây dựng công trình vào mục đích khác.

Đất xây dựng sự nghiệp công trình là gì

Đất xây dựng sự nghiệp công trình là gì

Đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng bao lâu?

Căn cứ khoản 6 Điều 126 Luật Đất đai 2013 thì thời hạn sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp được quy định như sau:

“Điều 126. Đất sử dụng có thời hạn

Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh là không quá 70 năm.”

Như vậy đất xây dựng công trình sự nghiệp có thời hạn sử dụng không quá 70 năm. 

Đất xây dựng công trình sự nghiệp có được cấp sổ đỏ không?

Đất xây dựng công trình sự nghiệp vẫn được cấp sổ đỏ căn cứ theo quy định tại Điều 147 Luật Đất đai 2013, Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trừ một số trường hợp sau:

  • Đất được Nhà nước giao trước ngày 01/7/2014 (trước thời điểm Luật Đất đai 2013 có hiệu lực); hoặc

  • Đất không đủ điều kiện để được cấp sổ đỏ (ví dụ, không thuộc trường hợp được cấp sổ đỏ theo Điều 99 Luật Đất đai, hoặc đất có vi phạm pháp luật về đất đai…); hoặc

  • Thửa đất đang được người khác thuê lại (trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế).

Khi được cấp sổ đỏ, người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê nếu thỏa mãn các điều kiện quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013, bao gồm:

  • Không có tranh chấp;

  • Không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

  • Còn thời hạn sử dụng đất;

  • Thuộc trường hợp được nhận chuyển nhượng, chuyển nhượng;

Điều kiện cấp sổ đỏ cho đất xây dựng công trình

Điều kiện cấp sổ đỏ cho đất xây dựng công trình

Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất xây dựng công trình sự nghiệp mới nhất

Quy trình xin cấp sổ đỏ cho đất xây dựng công trình được quy định tại Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, được hướng dẫn bởi Điều 8, Khoản 2, 3, 4 Điều 11, Điều 12 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT

Bước 1:

Sau khi hoàn thành công trình, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai/Văn phòng đăng ký đất đai/Bộ phận một cửa cấp huyện các giấy tờ sau đây:

  • Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;

  • Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;

  • Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

  • Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);

  • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01/7/2007 theo Mẫu số 08/ĐK;

  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

  • Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và d Khoản này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

  • Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

Bước 2:

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai/Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:

  • Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

  • Trình hồ sơ cho văn phòng đăng ký đất đai

Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 

Thực hiện trích lục bản đồ địa chính, đo đạc nhằm xác nhận thực trạng của thửa đất.

Dựa vào hồ sơ xác nhận đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất xây dựng công trình sự nghiệp hay không

Sau khi đủ điều kiện, văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin thửa đất vào sổ địa chính đã lưu trước đó.

Bước 4: Nhận kết quả

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận cho người được cấp Sổ đỏ.

HieuLuat đã cung cấp, giải đáp cho bạn đọc về vấn đề đất xây dựng công trình sự nghiệp là gì? Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006199 để được hỗ trợ.

Lê Ngọc Khánh

Tham vấn bởi: Luật sư Lê Ngọc Khánh

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X