hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Tư, 14/06/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Diện tích nhà ở công vụ là bao nhiêu?

Diện tích nhà ở công vụ theo quy định hiện hành là bao nhiêu? Những đối tượng nào được sử dụng nhà ở công vụ? Cùng HieuLuat tìm hiểu trong bài viết sau.

 

Câu hỏi: Xin hỏi Luật sư, nhà ở công vụ hiện nay phải có tiêu chuẩn về diện tích như thế nào?

Những đối tượng nào được cấp, được sử dụng nhà ở công vụ theo quy định hiện hành?

Chào bạn, diện tích nhà ở công vụ được quy định thế nào, đối tượng nào được thuê nhà ở công vụ là những vướng mắc được chúng tôi giải đáp như sau:

Diện tích nhà ở công vụ 2023 là bao nhiêu?

Nhà ở công vụ là nhà được dùng để cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ theo quy định pháp luật trong thời gian công tác, đảm nhận chức vụ.

Tiêu chuẩn, quy chuẩn đối với nhà ở công vụ phải tuân thủ quy định của Luật Nhà ở 2014, Quyết định 03/2022/QĐ-TTg ngày 18/2/2022 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản khác có liên quan.

Cụ thể, Điều 4, Điều 5 Quyết định 03/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chuẩn nhà ở công vụ được cho thuê đối với từng đối tượng có sự khác biệt.

Theo đó, diện tích nhỏ nhất là 24m2/gian nhà (không kể công trình phụ) nếu nhà ở công vụ là nhà ở tập thể cấp IV.

Cụ thể như sau:

Người thuê nhà ở công vụ

Tiêu chuẩn về diện tích nhà ở công vụ cho thuê

Tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với cơ quan Trung ương

Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng

Biệt thự công vụ xây dựng trên diện tích đất khuôn viên từ 450m2 - 500m2

Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ và cấp tương đương trở lên

Biệt thự công vụ xây dựng trên diện tích đất khuôn viên từ 350m2 - 400m2

Ủy viên Trung ương Đảng, Trưởng Ban Đảng ở trung ương, Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội, Bộ trưởng, Trưởng Đoàn thể trung ương, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Chính phủ và cấp tương đương trở lên

  • Nhà ở liền kề được xây dựng trên diện tích đất từ 200m2 - 250m2;

  • Hoặc căn hộ chung cư có diện tích sử dụng từ 145m2 - 160m2;

Phó Trưởng Ban Đảng trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội, Thứ trưởng, nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ và cấp tương đương trở lên

Nhà ở công vụ cho thuê là căn hộ chung cư diện tích sử dụng từ 100m2 - 145m2

Tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với địa phương

Bí thư tỉnh ủy và cấp tương đương

Nhà liền kề xây dựng trên diện tích đất từ 200m2 - 250m2;

Hoặc căn hộ chung cư có diện tích sử dụng từ 145m2 - 160m2;

Phó Bí thư tỉnh ủy, Chủ tịch tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cấp tương đương trở lên

Nhà liền kề xây dựng trên diện tích đất từ 120m2 - 150m2;

Hoặc căn hộ chung cư diện tích sử dụng từ 100m2 - 145m2;

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở và cấp tương đương trở lên, chuyên viên cao cấp, nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ hoặc viên chức (giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế) thuộc các đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý tương đương Giám đốc Sở trở lên

Căn hộ chung cư có diện tích sử dụng từ 80m2 - 100m2

Cán bộ, công chức, viên chức (giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế) có vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý được điều động, luân chuyển đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo

Thuê gian nhà có diện tích sử dụng từ 36m2/gian - 48m2/gian (không tính công trình phụ)

Cán bộ, công chức, viên chức (giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế) có vị trí việc làm chuyên môn phù hợp đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo

Thuê gian nhà tập thể có diện tích sử dụng từ 24m2 - 36m2 (không kể công trình phụ), với diện tích bình quân tối thiểu 12m2/người

Tiêu chuẩn nhà ở công vụ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an

Do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an căn cứ Quyết định 03/2022/QĐ-TTg, phối hợp với Bộ Xây dựng để xây dựng tiêu chuẩn nhà ở công vụ, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định

Từ căn cứ, phân tích trên, có thể thấy, không phải trong mọi trường hợp, diện tích nhà ở công vụ cũng được quy định rõ bằng con số cụ thể, mà có thể được quy định thông qua diện tích đất/khuôn viên đất được xây dựng.

Như vậy, diện tích nhà ở công vụ được pháp luật hiện hành quy định khác nhau áp dụng cho các đối tượng khác nhau, ở các vị trí, chức vụ, ngành nghề, khu vực, lĩnh vực công tác…

Dựa trên những thông tin mà chúng tôi cung cấp ở trên, bạn đối chiếu với trường hợp của mình để có đáp án phù hợp.

Xem tiếp: Chế độ nhà ở công vụ cho sĩ quan quân đội như thế nào?

Diện tích nhà ở công vụ theo quy định 2023Diện tích nhà ở công vụ theo quy định 2023

Đối tượng nào được thuê nhà ở công vụ?

Căn cứ khoản 1 Điều 32 Luật Nhà ở 2014, có 7 nhóm đối tượng được thuê nhà ở công vụ bao gồm:

Nhóm 1, những người là cán bộ lãnh đạo Đảng, Nhà nước trong thời gian đảm nhiệm chức vụ

Nhóm 2, là cán bộ, công chức thuộc nhóm các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc diện quy định tại nhóm 1 đã nêu trên nhưng được luân chuyển, điều động thuộc 1 trong 2 trường hợp sau:

  • Đến công tác tại cơ quan Trung ương mà giữ chức vụ từ cấp Thứ trưởng và tương đương trở lên;

  • Hoặc đến công tác tại địa phương mà giữ chức vụ từ Chủ tịch Ủy ban cấp huyện, Giám đốc Sở và tương đương trở lên;

Nhóm 3, là cán bộ, công chức thuộc nhóm các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc diện quy định tại nhóm 2 đã nêu được luân chuyển, điều động đến:

  • Các xã vùng sâu, vùng xa;

  • Hoặc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

  • Hoặc tại khu vực biên giới, hải đảo;

Nhóm 4, là sĩ quan/quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động hoặc luân chuyển theo yêu cầu quốc phòng an ninh (không bao gồm đối tượng phải ở trong doanh trại theo quy định)

Nhóm 5, là giáo viên đến công tác tại khu vực nông thôn/hoặc xã vùng sâu, vùng xa/hoặc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn/hoặc khu vực biên giới, hải đảo

Nhóm 6, là bác sĩ hoặc nhân viên y tế đến công tác tại khu vực nông thôn/hoặc xã vùng sâu, vùng xa/hoặc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn/hoặc khu vực biên giới, hải đảo

Nhóm 7, là nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định

Như vậy, có 7 nhóm đối tượng được phép thuê nhà ở công vụ với diện tích nhà ở công vụ là khác nhau như chúng tôi đã trình bày ở trên.

Mỗi nhóm đối tượng này phải có đơn xin thuê nhà ở công vụ cùng các tài liệu chứng minh thuộc đối tượng thuê theo quy định hiện hành.

Trên đây là giải đáp của chúng tôi về vấn đề diện tích nhà ở công vụ, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006199 để được hỗ trợ.

Nguyễn Đức Hùng

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Đức Hùng

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X