hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Bảy, 01/01/2022
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Điều kiện kết hôn với người nước ngoài đang ở Việt Nam thế nào?

Thực tế cho thấy, người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài ở nước ta có một tỷ lệ khá lớn. Vậy điều kiện, thủ tục để người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài đang sinh sống và làm việc ở Việt Nam được quy định thế nào?

Câu hỏi: Tôi là người người Việt Nam. Sắp tới tôi sẽ kết hôn với người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Vậy cho tôi hỏi điều kiện và trình tự, thủ tục để đăng ký kết hôn với người nước ngoài như thế nào? Mong sớm nhận phản hồi. Xin cảm ơn.

Trả lời:


Để kết hôn với người nước ngoài, cần điều kiện gì?

Khoản 1 Điều 126 Luật Hôn nhân và Gia đình nêu rõ:

Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

Do đó, với trường hợp của bạn, do bạn là người Việt Nam và bạn trai là người nước ngoài nhưng đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam, hai bạn cũng muốn đăng ký kết hôn tại Việt Nam nên bạn trai bạn cần phải đáp ứng các yêu cầu về điều kiện kết hôn nêu tại Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.

Như vậy, để được kết hôn, hai bạn cần phải đáp ứng các điều kiện nêu tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 gồm:

- Bạn trai bạn phải từ đủ 20 tuổi trở lên, bạn phải từ đủ 18 tuổi trở lên. Căn cứ hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư liên tịch 01/2016:

+ Tuổi đăng ký kết hôn được xác định theo ngày, tháng, năm sinh;

+ Không xác định được tháng sinh nhưng xác định được năm sinh thì tháng sinh là tháng một của năm sinh đó;

+ Không xác định được ngày sinh mà chỉ xác định được năm sinh, tháng sinh thì ngày sinh là ngày 01 của tháng sinh đó.

- Hai bạn kết hôn phải do cả hai cùng tự nguyện quyết định.

- Cả hai người đều không bị mất năng lực hành vi dân sự: Theo Điều 22 Bộ luật Dân sự, bạn và người yêu không bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, không có quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự của Tòa án.

- Không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn: Kết hôn giả tạo, tảo hôn, cưỡng ép, lừa dối, cản trở kết hôn; đang có vợ/có chồng mà kết hôn với người khác hoặc ngược lại, chưa có vợ/chồng mà kết hôn với người đã có chồng/vợ; kết hôn với người cùng dòng máu trực hệ, người có họ trong phạm vi ba đời; yêu sách của cải trong kết hôn…

- Hai người không phải người cùng giới tính. Bởi hiện nay, Nhà nước vẫn chưa thừa nhận hôn nhân đồng giới.

Ngoài ra, người yêu bạn là người nước ngoài nên phải đáp ứng điều kiện đăng ký kết hôn của nước mà người đó là công dân và phải đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

dieu kien ket hon voi nguoi nuoc ngoai

Trình tự kết hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài thế nào?

Để đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài, trình tự, thủ tục thực hiện như sau:

Hồ sơ cần chuẩn bị

Căn cứ Điều 30 Nghị định 123 năm 2015 của Chính phủ:

- Tờ khai đăng ký kết hôn.

- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài và giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt Nam chứng minh hai người đều đang độc thân, không trong mối quan hệ vợ, chồng với người khác.

- Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần/bệnh khác, làm chủ và nhận thức được hành vi của mình.

- Bản án, quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật (nếu người Việt Nam đã ly hôn).

- Giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn của công dân Việt Nam, người nước ngoài cần hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú…

Cơ quan thực hiện đăng ký kết hôn

Theo khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014, việc kết hôn với người nước ngoài thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú (thường trú + tạm trú) của một trong hai bên.

Thời gian cấp đăng ký kết hôn

Căn cứ Điều 32 Nghị định 123/2015, giấy đăng ký kết hôn được giao trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký. Nếu trong 60 ngày mà hai bên không có mặt để nhận giấy đăng ký kết hôn thì sẽ hủy giấy này. Nếu vẫn muốn kết hôn thì phải làm thủ tục từ đầu.

Lệ phí đăng ký kết hôn

Theo Điều 3 Thông tư 85 năm 2019, lệ phí đăng ký kết hôn sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Trên đây là điều kiện kết hôn với người nước ngoài đang ở Việt Nam. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ hotline ​ 19006192 để được tư vấn, giải đáp.

>> 3 lưu ý quan trọng khi đăng ký kết hôn ở nước ngoài

Có thể bạn quan tâm

X