hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Năm, 30/11/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc tại trường mầm non

Pháp luật có quy định cụ thể về định mức số lượng người làm việc tại các cơ sở giáo dục. Cùng tìm hiểu về khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc tại trường mầm non thông qua bài viết dưới đây.

Câu hỏi: Hiện nay, khung vị trí việc làm tại trường mầm non công lập được quy định ra sao?

Khung vị trí việc làm tại trường mầm non mới nhất

Hiện nay, khung vị trí việc làm việc tại trường dục mầm non công lập được quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV. Theo đó danh mục khung vị trí việc làm trường mầm non công lập gồm 03 nhóm vị trí việc làm:

Nhóm 1: Nhóm vị trí việc làm gắn với các nhiệm vụ quản lý, điều hành gồm 02 vị trí:

  • Hiệu trưởng nhà trường;

  • Phó Hiệu trưởng nhà trường.

Nhóm 2: Nhóm vị trí việc làm gắn với các nhiệm vụ hoạt động nghề nghiệp gồm 01 vị trí là: Giáo viên mầm non.

Nhóm 3: Nhóm vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ hỗ trợ và phục vụ gồm 04 vị trí:

  • Kế toán;

  • Văn thư;

  • Y tế;

  • Thủ quỹ.

Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT trong đó có quy định về khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc tại trường mầm non công lập. Thông tư này sẽ có hiệu lực từ ngày 16/12/2023.

định mức số lượng người làm việc trường mầm nonKhung vị trí việc làm tại trường mầm non

Theo quy định tại Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT, khung vị trí việc làm việc tại trường dục mầm non công lập được quy định như sau:

Vị trí lãnh đạo, quản lý: gồm 02 vị trí:

  • Hiệu trưởng;

  • Phó hiệu trưởng.

Vị trí chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: gồm 04 vị trí:

  • Giáo viên mầm non hạng 1;

  • Giáo viên mầm non hạng 2;

  • Giáo viên mầm non hạng 3;

  • Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.

Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung gồm:

  • Văn thư viên/ Văn thư viên trung cấp;

  • Kế toán trưởng / Kế toán viên/ Kế toán viên trung cấp;

  • Chuyên viên thủ quỹ/ Cán sự thủ quỹ/ Nhân viên thủ quỹ;

  • Thư viện viên hạng 2/ Thư viện viên hạng 3/ Thư viện viên hạng 4.

Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ gồm:

  • Y tế học đường;

  • Nhân viên Bảo vệ;

  • Nhân viên Phục vụ;

  • Nhân viên Nấu ăn.

Định mức số lượng người làm việc trường mầm non

Định mức số lượng người làm việc tại trường mầm non hiện nay được quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV như sau:

  • Hiệu trưởng: Mỗi trường mầm non, trường mẫu giáo và nhà trẻ có 01 Hiệu trưởng.

  • Phó Hiệu trưởng:

  • Nhà trẻ bố trí 01 Phó Hiệu trưởng;

  • Mỗi trường mầm non, trường mẫu giáo vùng trung du, đồng bằng và thành phố có dưới 09 nhóm, lớp bố trí 01 Phó Hiệu trưởng; nếu có từ 09 nhóm, lớp trở lên bố trí 02 Phó Hiệu trưởng;

  • Mỗi trường mầm non, trường mẫu giáo vùng miền núi, vùng sâu, hải đảo có dưới 06 nhóm, lớp bố trí 01 Phó Hiệu trưởng; nếu có từ 06 nhóm, lớp trở lên bố trí 02 Phó Hiệu trưởng;

  • Nếu trường mầm non, trường mẫu giáo và nhà trẻ có từ 05 điểm trường trở lên có thể bố trí thêm 01 Phó Hiệu trưởng.

  • Giáo viên miền non:

Những trường bố trí đủ số trẻ tối đa theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo định mức giáo viên mầm non được xác định như sau:

Đối tượng

Số lượng giáo viên tối đa

(giáo viên/nhóm trẻ hoặc giáo viên/lớp)

Nhóm trẻ

2,5

Lớp mẫu giáo học 02 buổi/ngày

2,2

Lớp mẫu giáo học 01 buổi/ngày

1,2

Những trường không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo thì định mức số lượng giáo viên mầm non sẽ được xác định như sau:

Đối tượng

Số lượng giáo viên tối đa

Nhóm trẻ

06 trẻ từ 03 - 12 tháng tuổi

01

08 trẻ từ 13 - 24 tháng tuổi

10 trẻ từ 25 - 36 tháng tuổi

Lớp mẫu giáo học 02 buổi/ngày

11 trẻ từ 03 - 04 tuổi

01

14 trẻ từ 04 - 05 tuổi

16 trẻ từ 05 - 06 tuổi

Lớp mẫu giáo học 01 buổi/ngày

21 trẻ từ 03 - 04 tuổi

01

25 trẻ từ 04 - 05 tuổi

29 trẻ từ 05 - 06 tuổi

  • Định mức số lượng hỗ trợ và phục vụ

Dựa khối lượng công việc thực tế, nhu cầu và vị trí việc làm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, trường mầm non xác định số lượng người làm việc tương ứng.

Tuy nhiên, cần lưu ý số lượng tối đa không vượt quá 02 người để đảm nhiệm vị trí về kế toán, văn thư, y tế, thủ quỹ.

Định mức số lượng người làm việc tại trường mầm non

Định mức số lượng người làm việc tại trường mầm non

Theo quy định mới tại Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT, định mức số lượng người làm việc tại trường mầm non công lập được quy định như sau:

  • Hiệu trưởng: Mỗi trường mầm non công lập được bố trí 01 hiệu trưởng.

  • Phó hiệu trưởng: Số lượng phó hiệu trưởng được bố trí thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP.

  • Định mức số lượng giáo viên:

Đối tượng

Số lượng giáo viên tối đa

Nhóm trẻ

15 trẻ/nhóm từ 03 - 12 tháng tuổi

2,5

20 trẻ/nhóm từ 13- 24 tháng tuổi

25 trẻ/nhóm từ 25 - 36 tháng tuổi

Lớp mẫu giáo

25 trẻ/lớp từ 03 - 04 tuổi

2,2

30 trẻ/lớp từ 04 - 05 tuổi

35 trẻ/lớp từ 05 - 06 tuổi

Trường hợp không đủ số trẻ hoặc dư trẻ thì xác định số lượng giáo viên như sau:

Đối tượng

Số lượng giáo viên được bố trí thêm

06 trẻ 03 - 12 tháng tuổi

01

08 trẻ 13 - 24 tháng tuổi

01

10 trẻ 25 - 36 tháng tuổi

01

11 trẻ từ 03 - 04 tuổi

01

14 trẻ từ 04 - 05 tuổi

01

16 trẻ từ 05 - 06 tuổi

01

Nếu điểm trường chỉ có 01 nhóm trẻ hoặc chỉ có 01 lớp mẫu giáo không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo thì được bố trí 02 giáo viên/nhóm trẻ hoặc 02 giáo viên/ lớp mẫu giáo.

  • Định mức số lượng hỗ trợ giáo dục người khuyết tật:

Đối tượng

Số lượng hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Cơ sở có dưới 20 trẻ khuyết tật

01

Cơ sở có từ 20 trẻ khuyết tật trở lên

02

  • Định mức số lượng kế toán, văn thư, thủ quỹ, thư viện:

Các trường mầm non được bố trí 02 người để đảm nhiệm các nhiệm vụ kế toán, văn thư, thủ quỹ, thư viện.

Nếu trường có từ 05 điểm trường hoặc có từ 15 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trở lên thì bố trí 03 người thực hiện nhiệm vụ.

  • Định mức số lượng y tế, bảo vệ, phục vụ, nấu ăn:

Các trường mầm non bố trí lao động hợp đồng với số lượng như sau:

  • Y tế: tối thiểu 01 lao động;

  • Bảo vệ: tối thiểu 01 lao động;

  • Phục vụ: tối thiểu 01 lao động;

  • Nấu ăn: bố trí dựa vào công việc và điều kiện thực tế nếu có tổ chức bán trú.

Bản mô tả vị trí việc làm của giáo viên mầm non

Theo Điều 3 Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT, bản mô tả vị trí việc làm của giáo viên mầm non được quy định như sau:

  • Bản mô tả vị trí lãnh đạo, quản lý, chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: Thực hiện theo Phụ lục III Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT;

  • Bản mô tả vị trí việc làm chuyên môn dùng chung và hỗ trợ, phục vụ: Thực hiện theo Thông tư 12/2022/TT-BNV.

Trên đây là nội dung khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trường mầm non. Nếu bạn còn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung tại bài viết này vui lòng liên hệ đến tổng đài: 1900.6199 để được tư vấn, hỗ trợ.

Nguyễn Văn Tuấn

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Tuấn

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X