hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Tư, 01/02/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Mẫu giấy chuyển nhượng đất mới nhất 2023 và cách ghi

Form chuyển nhượng đất hiện nay được sử dụng là mẫu nào? Cách ghi cụ thể ra sao? Hợp đồng chuyển nhượng đất này có buộc phải công chứng, chứng thực không? Cùng giải đáp trong bài viết sau.

 

Câu hỏi: Chào Luật sư, vợ chồng tôi có thửa đất đã có sổ đỏ.

Sắp tới, chúng tôi di chuyển vào Nam sống cùng các con nên muốn bán thửa đất này cho vợ chồng anh chị hàng xóm.

Xin hỏi Luật sư mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất đang sử dụng hiện nay là mẫu nào?

Mong Luật sư cung cấp và hướng dẫn chúng tôi cách ghi cụ thể.

Hợp đồng chuyển nhượng đất này có buộc phải công chứng, chứng thực hay không thưa Luật sư?

Công chứng thì làm ở đâu, chứng thực thì tới cơ quan nào?

Xin cảm ơn.

Chào bạn, xoanh quanh vấn đề form chuyển nhượng đất mới nhất và cách ghi, việc công chứng/chứng thực hợp đồng chuyển nhượng đất, chúng tôi xin được giải đáp cụ thể như sau:

Form chuyển nhượng đất và cách ghi chuẩn thế nào?

Pháp luật hiện hành không ban hành mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất/form chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Mà nội dung của hợp đồng chuyển nhượng đất hiện nay được thực hiện theo quy định chung của pháp luật về dân sự (các điều khoản cơ bản của hợp đồng/giao dịch), pháp luật về đất đai.

Theo đó, các nhóm điều khoản có trong hợp đồng chuyển nhượng bao gồm:

  • Nhóm điều khoản về các bên của hợp đồng (như họ tên, số giấy tờ tùy thân, địa chỉ thường trú,...);

  • Điều khoản về tài sản/đối tượng tham gia giao dịch;

  • Điều khoản về giá chuyển nhượng;

  • Điều khoản về quyền/nghĩa vụ các bên;

  • Điều khoản về trách nhiệm chịu các khoản chi phí;

  • Điều khoản về giải quyết tranh chấp;

  • …;

Dựa trên những quy định chung của pháp luật về hợp đồng và thực tế hiện nay, chúng tôi cung cấp form chuyển nhượng đất thông dụng như dưới đây:

Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

           

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi là bên A ): (1)

Ông/Bà …, sinh năm …, chứng minh nhân dân/căn cước công dân số … cấp ngày …

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại …..

Ông/Bà …, sinh năm …, chứng minh nhân dân/căn cước công dân số … cấp ngày …

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại …..

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi là bên B): (2)

Ông/Bà …, sinh năm …, chứng minh nhân dân/căn cước công dân số … cấp ngày …

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại …..

Ông/Bà …, sinh năm …, chứng minh nhân dân/căn cước công dân số … cấp ngày …

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại …..

Hai bên cùng nhau thỏa thuận lập và ký bản Hợp đồng này với nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

1. Đối tượng chuyển nhượng của Hợp đồng này là toàn bộ quyền sử dụng đất hợp pháp của bên A theo “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” số ...; Số vào sổ cấp GCN: .. do ... cấp ngày .... (3)

Thực trạng thửa đất được mô tả cụ thể như sau:

*Thửa đất: (4)

- Thửa đất số: …;                        - Tờ bản đồ số: …;

- Địa chỉ: ….

- Diện tích: … m2 (bằng chữ: … mét vuông)

- Hình thức sử dụng: ….

- Mục đích sử dụng: …

- Thời hạn sử dụng: …

- Nguồn gốc sử dụng: …

*Ghi chú: …

2. Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất nêu trên cho bên B, bên B sau khi đã xem xét giấy tờ chứng minh quyền sử dụng cũng như kiểm tra hiện trạng trên thực tế, đồng ý nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên như hiện trạng.

ĐIỀU 2. GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG

1. Hai bên tự thỏa thuận giá chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là … đồng (… đồng) (5) tiền Việt Nam hiện hành.

2. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3. VIỆC GIAO NHẬN VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

1. Bên A có trách nhiệm bàn giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B theo đúng thời hạn và phương thức mà hai bên đã thỏa thuận. Việc giao nhận tại khoản này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Khi đó, bên A có trách nhiệm phối hợp với bên B và không được có bất kỳ hành vi nào gây trở ngại, khó khăn cho bên B.

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ NỘP THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ

Thuế, phí và lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng này do bên … (6) chịu trách nhiệm nộp và kê khai.

ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các Bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai Bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

- Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

- Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

- Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: Bên A không nhận được bất kỳ thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với thửa đất nêu trên; Thửa đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; Chưa đưa quyền sử dụng đất nêu trên tham gia giao dịch dưới bất kỳ hình thức nào dẫn đến bị ràng buộc hoặc hạn chế chuyển dịch;

- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

2. Bên B cam đoan:

- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

- Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

3. Hai bên cam đoan:

- Các giấy tờ do hai bên xuất trình để lập Hợp đồng này được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, không có sự giả mạo, tẩy xóa, thêm bớt làm sai lệch nội dung các giấy tờ này;

- Tài sản chuyển nhượng ghi trong Hợp đồng là có thật;

- Tự chịu trách nhiệm pháp lý trong trường hợp quyền sử dụng đất có tranh chấp, bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành Quyết định hành chính, tố tụng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, dùng để bảo đảm nghĩa vụ hoặc vi phạm những cam đoan tại Điều này.

ĐIỀU 7. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc nguyên văn Hợp đồng này, đã hiểu, đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký/điểm chỉ vào Hợp đồng này.

3. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai Bên lập thành văn bản có công chứng theo quy định pháp luật và được thực hiện khi Bên B chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

(Bên A)

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

(Bên B)

Form chuyển nhượng đất mới nhất 2023 và hướng dẫn cách ghiForm chuyển nhượng đất mới nhất 2023 và hướng dẫn cách ghi

Hướng dẫn cách ghi chi tiết:

(1), (2): Ghi đầy đủ, chi tiết thông tin về họ tên, số giấy tờ tùy thân/nơi cấp/ngày cấp, nơi thường trú theo thông tin trên thẻ căn cước công dân/chứng minh nhân dân, giấy tờ xác nhận nơi cư trú của các bên;

(3): Ghi thông tin theo trang bìa và trang 1 của sổ đỏ/giấy chứng nhận đã cấp cho bên bán/bên chuyển nhượng;

(4): Ghi thông tin của thửa đất theo nội dung tại trang 1 của sổ đỏ/giấy chứng nhận đã cấp;

(5): Ghi chính xác số tiền chuyển nhượng theo thỏa thuận giữa các bên;

(6): Ghi theo thỏa thuận về bên chịu trách nhiệm thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí;

Như vậy, form chuyển nhượng đất thông dụng, chuẩn xác nhất và hướng dẫn cách ghi cụ thể được chúng tôi trình bày như nội dung trên.

Bạn có thể lựa chọn mẫu hợp đồng này để áp dụng cho giao dịch của mình.

Việc chứng thực, công chứng hợp đồng chuyển nhượng đất được chúng tôi giải đáp ở phần dưới.

Hợp đồng chuyển nhượng đất phải được công chứng hoặc chứng thựcHợp đồng chuyển nhượng đất phải được công chứng hoặc chứng thực


Form chuyển nhượng đất có buộc phải công chứng, chứng thực không?

Căn cứ khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, việc công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng đất là bắt buộc, trừ trường hợp một trong các bên là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.

Điều này cũng có nghĩa rằng, nếu một trong các bên có hoạt động kinh doanh bất động sản thì hợp đồng chuyển nhượng giữa bạn và bên mua hợp pháp khi phải có chứng nhận của công chứng viên/hoặc chứng thực của người có thẩm quyền.

  • Từ Luật Công chứng 2014, suy ra, công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng là các phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng;

    • Tổ chức hành nghề công chứng này phải thỏa mãn điều kiện là có trụ sở đặt tại địa bàn cấp tỉnh nơi có đất chuyển nhượng;

    • Công chứng viên của phòng công chứng/văn phòng công chứng là người có thẩm quyền chứng nhận hợp đồng chuyển nhượng đất của bạn;

  • Trong trường hợp chứng thực hợp đồng, bạn có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất chuyển nhượng thực hiện (Nghị định 23/2015/NĐ-CP);

    • Người có thẩm quyền chứng thực hợp đồng chuyển nhượng đất của bạn là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch (được ủy quyền) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;

Như vậy, để form chuyển nhượng đất có giá trị pháp lý thì các bên bắt buộc phải thực hiện công chứng/chứng thực.

Công chứng hợp đồng chuyển nhượng đất được thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, còn chứng thực được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

Trên đây giải đáp về form chuyển nhượng đất, nếu còn thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ, giải đáp sớm nhất.

Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X