hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Năm, 28/09/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Lương của giáo viên THPT hạng 1 là bao nhiêu?

Lương của giáo viên THPT hạng 1 hiện nay là bao nhiêu? Tiêu chuẩn trở thành giáo viên THPT hạng 1 là gì? Cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.

 
Mục lục bài viết
  • Lương của giáo viên THPT hạng 1 là bao nhiêu?
  • Tiêu chuẩn giáo viên THPT hạng 1
  • Nhiệm vụ của giáo viên THPT hạng 1
Câu hỏi: Tôi nghe nói năm nay lương giáo viên sẽ tăng, tôi không rõ lương của giáo viên THPT hạng 1 hiện nay là bao nhiêu? Đã tăng hay chưa? Muốn thăng hạng lên giáo viên THPT hạng 1 thì cần điều kiện gì?

Lương của giáo viên THPT hạng 1 là bao nhiêu?

Lương của giáo viên THPT hạng 1 hiện nay là bao nhiêu?

- Công thức tính lương của giáo viên THPT hạng 1: 

Mức lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số lương đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông được quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT. Cụ thể thì giáo viên THPT hạng 1 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (thuộc nhóm A2.1) với hệ số lương 4,40 đến 6,78

- Mức lương cơ sở theo quy định mới nhất hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng, căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP (Mức lương cơ sở mới áp dụng từ 1/7/2023)

Đồng thời căn cứ bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì bảng lương của giáo viên THPT hạng 1 theo quy định mới nhất là:

Bậc lương

Hệ số lương 

Mức lương

Bậc 1

4.40

7.920.000

Bậc 2

4.74

8.532.000

Bậc 3

5.08

9.144.000

Bậc 4

5.42

9.756.000

Bậc 5

5.76

10.368.000

Bậc 6

6.10

10.980.000

Bậc 7

6.44

11.592.000

Bậc 8

6.78

12.204.000

 

Tiêu chuẩn giáo viên THPT hạng 1

Tiêu chuẩn giáo viên THPT hạng 1Tiêu chuẩn giáo viên THPT hạng 1

Căn cứ quy định tại Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT (sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) giáo viên THPT hạng 1 phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau: 

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng

- Thứ nhất là phải có bằng cử nhân trở lên  ngành đào tạo giáo viên.

Tuy nhiên, nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì người này phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Thứ hai là có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ

- Thứ nhất là phải nắm vững chủ trương, chính sách, đường lối, pháp luật của Đảng và Nhà nước cũng như các quy định, yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục THPT và triển khai thực hiện có kết quả vào nhiệm vụ được giao;

- Thứ hai là phải có khả năng điều chỉnh kế hoạch dạy học, giáo dục cho phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương.

Đồng thời có khả năng cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới và phù hợp với điều kiện thực tế;

- Thứ ba là có khả năng nghiên cứu, cập nhật nhanh chóng yêu cầu đối mới về kiến thức chuyên môn; khả năng vận dụng sáng tạo, phù hợp với những hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập và bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân;

- Thứ tư là có khả năng đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp trong nghiên cứu khoa học đối với sư phạm ứng dụng; khả năng đánh giá nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh từ cấp trường trở lên;

- Thứ năm là có khả năng vận dụng sáng tạo các phương pháp hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập cũng như sự tiến bộ của học sinh theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh;

- Thứ sáu là có khả năng vận dụng có hiệu quả biện pháp hướng nghiệp; công tác xã hội trường học và tư vấn tâm lý, phù hợp với từng đối tượng học sinh;

- Thứ bảy là có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp. Đồng thời phải có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số;

- Thứ tám là đã được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp bộ,ban,ngành,tỉnh trở lên; hoặc được công nhận đạt một trong các danh hiệu như là giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi từ cấp tỉnh trở lên; hoặc bằng khen từ cấp tỉnh trở lên

Trường hợp viên chức muốn dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng 1 phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng 2 hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên (tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ dự thi, xét thăng hạng).

 

Nhiệm vụ của giáo viên THPT hạng 1

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT thì ngoài nhiệm vụ của của giáo viên THPT hạng 2, giáo viên THPT hạng 1 có trách nhiệm phải thực hiện các nhiệm vụ sau

- Thứ nhất là phải tham gia biên soạn/thẩm định/lựa chọn sách giáo khoa, tài liệu giáo dục địa phương hoặc tài liệu bồi dưỡng cho giáo viên và các tài liệu dạy học khác;

- Thứ hai là làm báo cáo viên, thực hiện chia sẻ kinh nghiệm hoặc dạy minh họa tại những lớp tập huấn và bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên từ cấp tỉnh trở lên hoặc tham gia dạy học trên truyền hình;

- Thứ ba là tham gia là chủ trì các nội dung bồi dưỡng, hướng dẫn đồng nghiệp triển khai chủ trương, nội dung đổi mới của ngành hoặc tham gia sinh hoạt chuyên đề cấp tỉnh trở lên;

- Thứ tư là tham gia đánh giá ngoài hoặc kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên từ cấp tỉnh trở lên;

- Thứ năm là làm ban giám khảo hoặc tham gia ban tổ chức hoặc ban ra đề trong các hội thi cho giáo viên từ cấp tỉnh trở lên;

- Thứ sáu là tham gia đánh giá hoặc hướng dẫn những hội thi hoặc các sản phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh từ cấp tỉnh trở lên;

- Tham gia ra đề, chấm thi học sinh giỏi cấp 3 từ cấp tỉnh trở lên.

Trên đây là thông tin về lương và tiêu chuẩn của giáo viên THPT hạng 1. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ theo số  19006199 để được hỗ trợ.

Nguyễn Đức Hùng

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Đức Hùng

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X