hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 20/03/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Phân biệt giấy phép xây dựng không thời hạn và có thời hạn thế nào?

Giấy phép xây dựng không thời hạn là loại giấy phép gì? Được quy định ở đâu? Khác gì với giấy phép có thời hạn? Cùng tìm hiểu trong bài viết sau đây của HieuLuat nhé.

 

Câu hỏi: Chào Luật sư, tôi có nghe nói đến loại giấy phép xây dựng không thời hạn và giấy phép xây dựng có thời hạn.

Tùy vào từng loại công trình mà chủ đầu tư phải xin các loại giấy phép xây dựng nêu trên cho phù hợp.

Xin hỏi, hiểu như thế nào là giấy phép xây dựng không thời hạn?

Phân biệt giấy phép xây dựng không thời hạn và có thời hạn như thế nào?

Chào bạn, giấy phép xây dựng không thời hạn, giấy phép xây dựng có thời hạn là loại giấy phép gì, quy định ở đâu, phân biệt thế nào là những vấn đề được chúng tôi giải đáp cụ thể như sau:

Giấy phép xây dựng không thời hạn là gì? Được cấp khi nào?

Giấy phép xây dựng không thời hạn không được định nghĩa theo quy định của pháp luật xây dựng.

Mà thực chất, đây là cách gọi thông thường của các loại giấy phép mà nội dung giấy phép không bao gồm thông tin về thời hạn của giấy phép xây dựng.

Đây có thể là các loại giấy phép được ban hành theo mẫu tại Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP (trừ giấy phép xây dựng có thời hạn hoặc giấy phép di dời công trình) và có thể là:

  • Giấy phép xây dựng mới công trình không theo tuyến, công trình ngầm theo tuyến, công trình là tượng đài, tranh vẽ hoành tráng, nhà ở riêng lẻ…;

  • Giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với các công trình được nêu trên;

Việc xác định thời hạn tồn tại của những loại giấy phép phải được tính toán theo quy định của pháp luật xây dựng về thời hạn khởi công xây dựng công trình, cụ thể:

  • Chủ đầu tư có nghĩa vụ, trách nhiệm thực hiện khởi công xây dựng công trình trong thời hạn không quá 12 tháng, kể từ ngày cấp giấy phép xây dựng;

  • Trước thời hạn 12 tháng nêu trên, chủ đầu tư phải thực hiện gia hạn giấy phép xây dựng. Việc gia hạn được thực hiện tối đa 2 lần, mỗi lần không quá 12 tháng (tổng là 24 tháng);

  • Hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn không xây dựng công trình thì phải xin cấp mới giấy phép xây dựng;

Pháp luật không định nghĩa về giấy phép xây dựng không thời hạnPháp luật không định nghĩa về giấy phép xây dựng không thời hạn

Điều đó cũng có nghĩa rằng, đối với những loại giấy phép xây dựng không ghi thời hạn trên giấy phép (thời hạn có hiệu lực của giấy phép) thì chủ đầu tư cũng chỉ có thể sử dụng được trong thời hạn tối đa 36 tháng.

Quá thời hạn nêu trên, chủ đầu tư buộc phải xin cấp mới giấy phép xây dựng, nếu không sẽ bị xử phạt hành chính, buộc tháo dỡ công trình theo quy định.

Như vậy, giấy phép xây dựng không thời hạn không được định nghĩa theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Mà đây là tên thường gọi dùng để chỉ các loại giấy phép xây dựng được cấp cho chủ đầu tư mà trên đó không ghi thời hạn sử dụng/tồn tại của giấy phép.

Việc phân biệt giấy phép xây dựng không thời hạn và có thời hạn được chúng tôi giải đáp như dưới đây.

Phân biệt giấy phép xây dựng không có thời hạn với có thời hạn thế nào?

Khác với giấy phép xây dựng không thời hạn, giấy phép xây dựng có thời hạn là một trong số những loại giấy phép xây dựng quy định tại khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng 2020.

Việc phân biệt hai loại giấy phép này có thể thông qua các tiêu chí như định nghĩa/cách hiểu, điều kiện cấp, mẫu sử dụng, chi tiết như sau:

Loại giấy phép/Tiêu chí phân biệt

Giấy phép xây dựng không thời hạn

Giấy phép xây dựng có thời hạn

Định nghĩa/cách hiểu

Thường được hiểu là loại giấy phép xây dựng không ghi thời hạn có hiệu lực trên giấy phép cấp cho chủ đầu tư

  • Là loại giấy phép được cấp cho các công trình đảm bảo quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng;

  • Đây là giấy phép được cấp cho các công trình tồn tại trong một thời hạn nhất định, đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng;

  • Chủ đầu tư cũng có thể được quyền gia hạn giấy phép xây dựng có thời hạn nếu như có sự điều chỉnh về kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;

Phân loại

Có thể là:

  • Giấy phép xây dựng mới cấp cho các công trình, nhà ở riêng lẻ;

  • Hoặc giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo các công trình, nhà ở riêng lẻ nêu trên;

Bao gồm:

  • Giấy phép xây dựng có thời hạn mới;

  • Giấy phép xây dựng có thời hạn sửa chữa, cải tạo công trình;

Điều kiện cấp

Phụ thuộc vào từng loại giấy phép xây dựng và từng loại công trình, ví dụ:

  • Nhà ở riêng lẻ: Thỏa mãn điều kiện tại Điều 93 Luật Xây dựng;

  • Hoặc công trình không theo tuyến ngoài đô thị: Thỏa mãn quy định tại Điều 92 Luật Xây dựng;

Thỏa mãn điều kiện tại Điều 94 Luật Xây dựng như:

  • Công trình xây dựng thuộc khu vực có quy hoạch xây dựng, quy hoạch phân khu chức năng/hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng;

  • Phù hợp quy định về quy mô công trình cho từng khu vực cũng như thời hạn tồn tại theo quy định của quy hoạch;

  • Phù hợp mục đích sử dụng đất, chủ đầu tư cam kết tự tháo dỡ và không nhận bồi thường khi bị thu hồi đất;

Mẫu giấy phép xây dựng áp dụng cấp cho chủ đầu tư theo Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP

Mẫu số 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10

Mẫu số 10, 12

Xây dựng không có giấy phép có thể bị xử phạtXây dựng không có giấy phép có thể bị xử phạt

Như vậy, giấy phép xây dựng không thời hạn có thể phân biệt với giấy phép xây dựng có thời hạn thông qua các tiêu chí như định nghĩa, điều kiện cấp, mẫu giấy phép xây dựng áp dụng.

Trên đây là giải đáp về vấn đề giấy phép xây dựng không thời hạn, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài  19006192 để được tư vấn kịp thời.

Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X