Xin chào bạn, chúng tôi đã tiếp nhận câu hỏi của bạn về bao nhiêu mét thổ cư thì được tách sổ. Với những thông tin bạn gửi đến, chúng tôi tư vấn:
Bao nhiêu mét đất thổ cư thì được phép tách Sổ đỏ?
Trước hết tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định việc tách thửa đất cần đáp ứng các điều kiện cụ thể sau đây:
- Đã được cấp sổ đỏ
- Đất phải còn thời hạn sử dụng và không thuộc trường hợp có tranh chấp về đất đai
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để thi hành án theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
- Ngoài ra, theo khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ quy định căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất.
Do pháp luật đất đai không quy định diện tích được phép tách thửa là bao nhiêu. Vì vậy, để xác định chính xác diện tích đất thổ cư được phép tách thửa, chúng ta phải căn cứ vào quy định thực tế của địa phương.
Tại thành phố Hồ Chí Minh, căn cứ Điều 5 Quyết định 60/2017/QĐ-UBND ngày 5/12/2017 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định diện tích tối thiểu của thửa đất ở còn lại và thửa đất ở hình thành sau khi tách thửa như sau:
Khu vực 1: gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú thì diện tích tối thiểu 36m2 (ba mươi sáu mét vuông) và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 03 mét (ba mét)
Khu vực 2: gồm các Quận Bình Tân, Thủ Đức, Quận 2, 7, 9, 12, và Thị trấn các huyện tối thiểu 50m2 (năm mươi mét vuông) và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 04 mét (bốn mét)
Khu vực 3: gồm huyện Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè (ngoại trừ thị trấn) tối thiểu 80m2 (tám mươi mét vuông) và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 05 mét (năm mét)
Như vậy, diện tích đất thổ cư được phép tách Sổ đỏ sẽ được thực hiện theo quy định của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp thành đất ở được thực hiện thế nào?
Căn cứ điểm d, e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định đối với các loại đất như đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở nếu người sử dụng đất muốn chuyển mục đích sử dụng đất thành đất ở thì người sử dụng đất phải xin phép và được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Tại Điều 59 Luật đất đai 2013 quy định thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Theo đó:
- Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối trường hợp với người sử dụng đất là tổ chức;
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất là cá nhân, hộ gia đình.
Khi xin chuyển mục đích sử dụng đất sang thổ cư người sử dụng đất thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất hợp lệ bao gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo (sử dụng đơn theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT)
- Bản chính Sổ đỏ đã cấp cho người sử dụng đất.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ hợp lệ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất. Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi giấy biên nhận và phiếu hẹn cho người sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Nộp tiền sử dụng đất
Người sử dụng đất thực hiện việc nộp tiền sử dụng đất theo thông báo của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Bước 4: Nhận kết quả
Người sử dụng đất nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi đã nộp hồ.
Thời hạn giải quyết thủ tục phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày. Trường hợp đối với địa phương là các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo hoặc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian giải quyết được kéo dài nhưng không quá 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Như vậy, bạn có thể tham khảo thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp thành đất ở mà chúng tôi đã trình bày ở trên.
Bài viết đã cung cấp đến bạn những thông tin cần thiết về bao nhiêu mét thổ cư thì được tách sổ. Để tìm hiểu thêm những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ trực tiếp đến tổng đài 19006192 để được tư vấn kịp thời.