Khi ra nước ngoài, bên cạnh hộ chiếu, công dân Việt Nam phải xuất trình thị thực (visa) để nhập cảnh. Tuy nhiên, đối với một số nước chỉ cần có hộ chiếu, theo đó, hộ chiếu Việt Nam đi được bao nhiêu nước không cần visa?
Hộ chiếu Việt Nam đi được bao nhiêu nước không cần visa?
Hiện nay, 54 quốc gia và vùng lãnh thổ cho phép công dân Việt Nam không phải xin visa trước khi nhập cảnh.
Tại khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 quy định:
Hộ chiếu là giấy tờ sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân
Thị thực hay còn gọi là visa chứng từ của cơ quan nhà nước của một quốc gia cấp, bạn chỉ có thể nhập cảnh vào nước ngoài khi có giấy tờ này. Theo đó, trước khi đến một nước nào, bạn phải xin visa tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của quốc gia đó.
Hộ chiếu Việt Nam đi được bao nhiêu nước không cần visa?
Theo đó, 54 quốc gia và vùng lãnh thổ đã cho phép công dân Việt Nam không cần phải xin visa trước khi nhập cảnh. Trong đó, một số quốc gia sử dụng visa nhập cảnh tại sân bay hoặc xin visa điện tử:
Trường hợp | Quốc gia, vùng lãnh thổ |
Miễn thị thực | Lào, Campuchia, Indonesia, Malaysia, Thái Lan, Myanmar, Philippines, Quần đảo Cook, Micronesia, Niue, Saint Vincent & Grenadines, Barbados, Haiti, Singapore, Brunei, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Ecuador, Panama, Dominica, Chile. |
Chấp nhận visa on arrival | Madagascar, Guinea-Bissau, Kenya, Malawi, Mauritania, Mozambique, Mauritius, Namibia, quần đảo Palau, quần đảo Marshall, Samoa, Tuvalu, Iran, Kuwait, St Lucia, Maldives, đông Timor, Nepal, Tajikistan, Bolivia, quần đảo Cape Verde, quần đảo Comoro, Rwanda, Senegal, Seychelles, Sierra Leone, Somalia, Tanzania, Togo, Uganda, Zambia. |
Chấp nhận eTA | Đảo Đài Loan (Trung Quốc), Sri Lanka. |
- Miễn thị thực là cho phép công dân từ một quốc gia nhập cảnh vào nước mình mà không cần phải xin visa.
Thay vào đó, chỉ cần có hộ chiếu và đáp ứng một số điều kiện nhập cảnh của từng quốc gia thì bạn có thể nhập cảnh vào đất nước khác. Với chính sách này thường áp dụng cho các nước cùng khu vực hoặc các nước có chung các thỏa thuận về kinh tế - xã hội.
- Visa nhập cảnh sân bay (visa on arrival) là loại visa mà bạn có thể xin tại sân bay khi đến nơi. Thông thường, bạn phải xin visa ở đại sứ quán hoặc lãnh sứ quán trước khi nhập cảnh vào nước khác, thì bạn có thể làm thủ tục này tại điểm nhập cảnh.
- Visa điện tử (eTA) là loại visa điện tử. Thay vì phải tới và nộp hồ sơ trực tiếp để xin được visa thì giờ bạn chỉ cần điền đơn xin visa trực tuyến, đính kèm các tài liệu cần thiết và sẽ được cấp visa điện tử để bạn in ra và dùng khi nhập cảnh qua nước khác.
Điều kiện xuất cảnh của công dân Việt Nam
Căn cứ Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Xuất cảnh, nhập cảnh 2023, công dân Việt Nam được xuất cảnh khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng;
- Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;
- Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện trên phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.
Như vậy công dân Việt Nam muốn xuất cảnh phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định trên.
Trường hợp nào bị cấm xuất cảnh?
Hiện nay, pháp luật chưa có quy định về các trường hợp bị cấm xuất cảnh nhưng có quy định về các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh. Khoản 7, Điều 2, Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 quy định:
“Tạm hoãn xuất cảnh là việc dừng, không được xuất cảnh có thời hạn đối với công dân Việt Nam”.
Trường hợp nào bị tạm hoãn xuất cảnh?
Theo đó, Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 quy định các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh đối với công dân Việt Nam bao gồm:
- Bị can, bị cáo, người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, khi có căn cứ xác định họ thực hiện tội phạm và cần ngăn chặn người này trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.
- Người được hoãn chấp hành án phạt tù, tạm đình chỉ chấp hành án, được tha tù trước hạn, hưởng án treo hoặc cải tạo không giam giữ theo quy định của Luật Thi hành án hình sự.
- Người có nghĩa vụ theo pháp luật dân sự, có căn cứ cho thấy việc giải quyết vụ án liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân, và việc xuất cảnh gây ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền lợi của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm thi hành án.
- Người phải thi hành án dân sự, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đang có nghĩa vụ thi hành bản án, quyết định theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự, khi có căn cứ cho thấy việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm thi hành án.
- Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, và người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Người đang bị cưỡng chế, người đại diện cho tổ chức đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, khi cần ngăn chặn ngay việc trốn.
- Người bị thanh tra, kiểm tra, xác minh có căn cứ xác định vi phạm đặc biệt nghiêm trọng và cần ngăn chặn ngay việc trốn.
- Người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan, truyền nhiễm, cần ngăn chặn ngay để không lây lan ra cộng đồng, trừ khi được phía nước ngoài cho phép nhập cảnh.
- Người có thể ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, theo quy định của cơ quan chức năng.
Trên đây là giải đáp về vấn đề hộ chiếu Việt Nam đi được bao nhiêu nước không cần visa? Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ nhanh nhất.