hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Tư, 20/10/2021
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Mẫu hợp đồng cho thuê đất thế nào? Hồ sơ, thủ tục ra sao?

Thuê đất là một trong những quyền quan trọng của người sử dụng đất. Vậy, mẫu hợp đồng cho thuê đất hiện nay thế nào? Hồ sơ, thủ tục thuê đất ra sao? Bài viết sau sẽ giúp bạn làm rõ vấn đề này.

Mục lục bài viết
  • Các mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất hiện nay
  • 1. Mẫu hợp đồng cho thuê đất chung nhất
  • 2. Mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng
  • Hợp đồng cho thuê đất có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không?
  • Thủ tục cho thuê đất thực hiện theo những bước nào?
Câu hỏi: Xin hỏi, mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất hiện nay là mẫu nào? Hồ sơ, thủ tục thuê đất ra sao? Hợp đồng thuê đất có cần phải công chứng, chứng thực không? Tôi cảm ơn! - Hải Anh (Hải Phòng).

Các mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất hiện nay

Tùy vào mục đích thuê đất, bạn có thể tham khảo 02 mẫu hợp đồng cho thuê đất phổ biến dưới dây:

1. Mẫu hợp đồng cho thuê đất chung nhất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tư do - Hạnh Phúc

-------------

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

- Căn cứ Luật Đất đai ngày….tháng…năm….của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Căn cứ ……………….………….;

1. Bên cho thuê đất (Bên A)

Họ tên:.........................................................................

CMND số:………………………………………….

Hộ khẩu thường trú:........................................ ..............................................

2. Bên thuê đất (Bên B):

Đại diện Công ty (Xí nghiệp):.......................................................

Họ tên:.........................................................................

CMND số:………………………………………….

Hộ khẩu thường trú:........................................ ..............................................

Tài khoản:.................................................................................

Hai bên thoả thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều khoản sau đây:

Điều 1:

1. Bên A cho bên B thuê (bằng số):............. đất (bằng chữ).................. mét vuông đất.

Tại xã (phường, thị trấn):.............................................................

Huyện (quận, thị xã, thành phố):................................

Để sử dụng vào mục đích:..........................................................

2. Vị trí khu đất được xác định theo tờ bản đồ địa chính số……….tỷ lệ 1/……….do Sở Địa chính xác lập ngày…………tháng………….năm…………

3. Thời hạn thuê đất là………năm, kể từ ngày………tháng…….năm……..(ghi theo quy định trong quyết định cho thuê đất).

Điều 2:

1. Giá tiền thuê đất là:............... đồng/…./năm hoặc ................ đồng/ha/năm.

(Bằng chữ:...............................................)

2. Tiền thuê đất được trả theo phương thức:

3. Tiền thuê đất bắt đầu được tính từ ngày............... tháng……….năm…….

Điều 3: Việc xây dựng các công trình trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này, phù hợp với Giấy phép đầu tư.

Điều 4:

1. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên B không được chuyển giao khu đất thuê cho tổ chức, cá nhân khác nếu chưa được Bên A cho phép.

2. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu bên B muốn trả lại toàn bộ hay một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho bên A biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên A trả lời cho bên B trong thời gian 3 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị của bên B. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến lúc bàn giao mặt bằng.

3. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau đây

- Hết thời hạn thuê đất và không được gia hạn thuê tiếp.

- Bên B bị phát mại tài sản hoặc bị phá sản.

- Bên B bị thu hồi quyết định cho thuê đất hoặc giấy phép hoạt động trước thời hạn.

Điều 5: Hai bên thoả thuận giải quyết tài sản gắn liền với việc sử dụng đất sau khi kết thúc Hợp đồng này theo quy định của luật phápViệt Nam.

Điều 6: Tranh chấp giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng trước hết được giải quyết bằng thương lượng. Trường hợp không thể thương lượng được thì tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án để giải quyết.

Điều 7:

1. Bên A có trách nhiệm cung cấp các văn bản liên quan đến việc xác định quyền và nghĩa vụ của bên B, tôn trọng quyền sở hữu về tài sản của bên B xây dựng trên khu đất thuê theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Bên B có trách nhiệm sử dụng đất đúng mục đích, tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quoanh.

Điều 8:

1. Hợp đồng này được ký tại……..ngày……tháng…..năm……và được lập thành…….bản, mỗi bên giữ……bản.

2. Hai bên cam kết những nội dung kê khai trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu có sai sót xin chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền và trước pháp luật.

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN THUÊ ĐẤT

(Ký tên và đóng dấu)

BÊN CHO THUÊ ĐẤT

(Ký tên và đóng dấu)

2. Mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------------

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ XƯỞNG

(Số: ………..)


Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……, Tại ………………………………………………Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG (BÊN A):

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………..…

Điện thoại: ……………………………………………….………… Fax: ………………………….

E-mail: ………………………………………………………………………………………………..

Giấy phép số: ……………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………….

Do ông (bà): ……………………………………………. Năm sinh: ………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………… làm đại diện.

Là chủ sở hữu của nhà xưởng cho thuê: …………………………………………………………

BÊN THUÊ NHÀ XƯỞNG (BÊN B):

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………….………… Fax: ……………………………….

E-mail: …………………………………………………………………………………………………

Giấy phép số: ……………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………

Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………

Do ông (bà): ……………………………………………………… Năm sinh: ………………………

Chức vụ: …………………………………………………………………………… làm đại diện.

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý thuê phần diện tích nhà xưởng nằm trên diện tích đất ….. m2 thuộc quyền sở hữu của bên A tại ………………………………………………………..

1.2. Mục đích thuê: ………………………………………………….……………………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG

2.1. Thời hạn thuê nhà xưởng là ……. năm được tính từ ngày ….. tháng …. năm …. đến ngày ….. tháng ….. năm …..

2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn.

2.3. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 tháng.

2.4. Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã trả trước (nếu có) sau khi đã trừ các khoản tiền thuê nhà xưởng; Bên B được nhận lại toàn bộ trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt (những trang thiết bị này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm).

ĐIỀU 3: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Giá thuê nhà xưởng là: ………………….. đ/m2/tháng (Bằng chữ: …………………………)

3.2. Bên B sẽ trả trước cho Bên A …………. năm tiền thuê nhà xưởng là: ………………VNĐ

(Bằng chữ: ………………………………………………….………………………………………)

Sau thời hạn ……… năm, tiền thuê nhà xưởng sẽ được thanh toán …… tháng một lần vào ngày ……. mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn cho Bên B.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B nhận nhà xưởng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Yêu cầu bên B thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Yêu cầu bên B bảo quản, sử dụng nhà xưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng;

d) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên B gây ra;

e) Cải tạo, nâng cấp nhà xưởng cho thuê khi được bên B đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên B;

e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;

f) Yêu cầu bên B giao lại nhà xưởng khi hết thời hạn thuê; trường hợp hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì chỉ được lấy lại nhà xưởng sau khi đã thông báo cho bên B trước 06 tháng;

g) Các quyền khác trong hợp đồng.

4.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Giao nhà xưởng cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên B sử dụng nhà xưởng theo đúng công năng, thiết kế;

b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà xưởng trong thời hạn thuê;

c) Bảo trì, sửa chữa nhà xưởng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo trì, sửa chữa nhà xưởng mà gây thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường;

d) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên B thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên B đồng ý chấm dứt hợp đồng;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

f) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.

g) Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Quyền của bên B:

a) Yêu cầu bên A giao nhà xưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà xưởng;

c) Được đổi nhà xưởng đang thuê với người thuê khác nếu được bên A đồng ý bằng văn bản.

d) Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được A đồng ý bằng văn bản;

đ) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;

e) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà, công trình xây dựng trong trường hợp nhà xưởng bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;

g) Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra;

h) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;

i) Các quyền khác trong hợp đồng.

5.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Bảo quản, sử dụng nhà xưởng đúng công năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Thanh toán đủ tiền thuê nhà xưởng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Sửa chữa hư hỏng của nhà xưởng do lỗi của mình gây ra;

d) Trả nhà xưởng cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

đ) Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà xưởng nếu không có sự đồng ý của bên A;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

g) Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

ĐIỀU 6: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

6.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng khi bên B có một trong các hành vi sau đây:

a) Thanh toán tiền thuê nhà xưởng chậm 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng mà không được sự chấp thuận của bên A;

b) Sử dụng nhà xưởng không đúng mục đích thuê;

c) Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng nhà xưởng thuê;

d) Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại nhà xưởng đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên A đồng ý bằng văn bản.

6.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng khi bên B có một trong các hành vi sau đây:

a) Không sửa chữa nhà xưởng khi nhà xưởng, kho bãi không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên B;

b) Tăng giá thuê nhà xưởng bất hợp lý;

c) Quyền sử dụng nhà xưởng bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

6.3. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng phải báo cho bên kia biết trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác.

ĐIỀU 7: CAM KẾT CHUNG

7.1. Bên A cam kết nhà xưởng cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết nhà ở đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên B.

7.2. Bên B đã tìm hiểu kỹ các thông tin về nhà xưởng cho thuê.

7.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.

7.4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.

7.5. Các cam kết khác (phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội):

………………………………………………….…………………………………………………………

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm ……

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký tên đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên đóng dấu)

hop dong cho thue dat

Mẫu hợp đồng cho thuê đất hiện nay có hình thức thế nào? (Ảnh minh họa)


Hợp đồng cho thuê đất có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không?

Theo điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

Như vậy, theo quy định trên, trường hợp cho thuê đất không bắt buộc các bên phải công chứng, chứng thực hợp đồng. Tuy nhiên, để phòng tránh những rủi ro có thể xảy ra về sau, hơn nữa đây là tài sản có giá trị lớn do đó các bên vẫn nên thực hiện công chứng, chứng thực đầy đủ.

Ngoài ra, theo khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013, việc cho thuê đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai. Theo đó, thời điểm có hiệu lực sẽ được tính từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Thủ tục cho thuê đất thực hiện theo những bước nào?

Trình tự, thủ tục cho thuê đất thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, hồ sơ gồm:

- Đơn đăng ký biến động đất đai;

- Hợp đồng cho thuê đất;

- Giấy chứng nhận đã cấp (bản gốc);

Bước 2: Nộp hồ sơ theo 02 cách sau:

Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã, phường nơi có đất.

Cách 2:

- Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa: Nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện nơi có đất.

- Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa: Nộp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện/Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 4: Giải quyết hồ sơ và Trả kết quả

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:

- Gửi thông tin đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính;

- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp;

- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND xã, phường, thị trấn để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại xã, phường, thị trấn.

Trên đây là giải đáp về hợp đồng cho thuê đất. Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.

Có thể bạn quan tâm

X