hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 19/02/2024
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Hợp đồng lao động: Mẫu mới nhất và 6 điều cần biết

Hợp đồng lao động đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp và người lao động. Cùng tìm hiểu về mẫu hợp đồng lao động mới nhất và các quy định liên quan dưới đây

Câu hỏi: Chào Luật sư chúng tôi là Doanh nghiệp mới thành lập, dự kiến sẽ tuyển dụng một số nhân sự cho các vị trí mới tại Doanh nghiệp, tuy nhiên chúng tôi chưa xây dựng được mẫu Hợp đồng lao động cho nhân viên. Mong Luật sư tư vấn cho chúng tôi mẫu Hợp đồng lao động hiện nay, và việc xây dựng hợp đồng lao động cần lưu ý những vấn đề gì.

Hợp đồng lao động là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 13 Bộ Luật lao động 2019 thì hợp đồng lao động là sự giao kết giữa bên sử dụng lao động và người lao động về công việc, thù lao tiền lương, các điều kiện lao động như nơi làm việc, môi trường làm việc.. và quy định về trách nhiệm, quyền của các bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp các bên sử dụng các tên gọi khác nhưng các nội dung có thể hiện về loại công việc, tiền lương, các quy định về giám sát điều hành, thì trường hợp này đây vẫn được coi là hợp đồng lao động. 

Hợp đồng lao động có mấy loại?

Theo quy định hiện hành có 02 loại hợp đồng lao động là hợp đồng xác định thời hạn và hợp đồng không xác định thời hạn, cụ thể như sau:

Hợp đồng lao động có mấy loại?Hợp đồng lao động có mấy loại?

Căn cứ Điều 20 Bộ luật Lao động 2019, hiện nay pháp luật chỉ quy định 02 loại Hợp đồng gồm:

- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Là loại hợp đồng lao động mà khi giao kết người sử dụng lao động và người lao động không quy định, chỉ rõ thời điểm mà hợp đồng lao động chấm dứt hay nói cách khác là không quy định về thời hạn của hợp đồng.

Ví dụ: Công ty A ký kết hợp đồng lao động với anh B thời điểm hợp đồng có hiệu lực là ngày 1/1/2024, không có thời điểm kết thúc.

- Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Là loại hợp đồng mà khi giao kết, người sử dụng lao động và người lao động đã xác định thời hạn, thời điểm mà hợp đồng lao động chấm dứt. Tuy nhiên thời hạn của loại hợp đồng lao động này không được vượt quá 36 tháng

Ví dụ: Công ty A ký kết hợp đồng lao động với anh B, hợp đồng lao động có hiệu lực từ ngày 1/1/2024 - 1/1/2025. Như vậy thời hạn của hợp đồng là 12 tháng điểm mà hợp đồng lao động chấm dứt là hết ngày 1/1/2025.

Đây là một điểm mới so với Bộ luật Lao động 2012, theo đó tại Điều 22 Bộ luật Lao động cũ (2012) có quy định một số loại hợp đồng lao động khác như “ Hợp đồng thời vụ, hoặc một số hợp đồng mà thời gian lao động dưới 12 tháng. Bộ luật Lao động 2019 đã loại bỏ “ Hợp đồng thời vụ” và tinh gọn chỉ còn 02 loại hợp đồng là hợp đồng có xác định và không xác định thời hạn như đã phân tích.

Hợp đồng lao động có mấy hình thức?

Căn cứ Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 quy định về hình thức của hợp đồng lao động thì có 03 hình thức sau:

- Hợp đồng lao động bằng văn bản;

- Hợp đồng lao động điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu.

- Hợp đồng lao động bằng lời nói áp dụng đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng trừ các trường hợp:

- Giao kết hợp đồng lao động với nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên thông qua một người lao động trong nhóm được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động để làm công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

- Giao kết hợp đồng lao động với người chưa đủ 15 tuổi.

- Giao kết hợp đồng lao động với lao động là người giúp việc gia đình.

Mẫu hợp đồng lao động mới nhất

Mời bạn đọc cùng theo dõi mẫu hợp đồng lao động mới nhất tại đây:

Mẫu hợp đồng lao động mới nhất

Mẫu hợp đồng lao động mới nhất

Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM‏

‏Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

‏ ‏ ‏ ‏ ‏HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG‏

‏Số: ....... /HĐLĐ‏

- ‏Căn cứ Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành;‏

- ‏Căn cứ theo nhu cầu, sự thỏa thuận thống nhất của các bên. ‏

‏Hợp đồng lao động (Sau đây được gọi là “‏ ‏Hợp đồng‏ ‏”) được lập vào ngày … tháng …..năm 2024 tại Công ty ABC địa chỉ số …………………………….. Gồm các bên sau đây:‏

‏BÊN A: CÔNG TY

‏Mã số thuế ‏

‏:‏

‏Người đại diện ‏

‏:‏

‏Số điện thoại ‏

‏:‏

‏BÊN B: ÔNG/BÀ

‏Ngày tháng năm sinh‏

‏:‏

‏ ‏

‏Số CMND/CCCD‏

‏:‏

‏ ‏

‏Ngày cấp‏

‏:‏

‏ ‏

‏Nơi cấp‏

‏:‏

‏ ‏

‏Địa chỉ thường trú‏

‏:‏

‏ ‏

‏Số điện thoại‏

‏ ‏

‏ ‏

‏Email‏

‏:‏

‏ ‏

‏Sau khi thỏa thuận, Hai Bên tự nguyện, đồng ý ký kết Hợp đồng với các điều khoản như sau:‏

‏ĐIỀU 1. PHẠM VI CÔNG VIỆC, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN LÀM VIỆC

‏1.1 Bộ phận công tác: ‏

- ‏Phòng ban: ‏ ‏Phòng pháp chế/marketing/kế toán….‏

- ‏Chức danh chuyên môn: ‏ ‏Nhân viên/chuyên viên/trưởng phòng/giám đốc …‏

‏1.2 Địa điểm, thời gian làm việc:‏

- ‏Địa điểm: Làm việc tại Văn phòng địa chỉ số, ……………………………….‏

- ‏Thời gian làm việc: làm việc 05 ngày/ tuần, nghỉ thứ 7 và chủ nhật, mỗi ngày làm việc 08 tiếng từ 8h sáng - 17h chiều, thời gian nghỉ trưa 01 tiếng từ 12h-13h hằng ngày.‏

- ‏Các chế độ về nghỉ phép, nghỉ lễ, hiếu, hỷ theo quy định tại Bộ luật lao động ‏

‏ĐIỀU 2. THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

- ‏Hợp đồng có hiệu lực từ ngày …. tháng … năm … đến ngày … tháng … năm.‏

- ‏Thời gian thử việc được tính/không được tính vào hợp đồng này.‏

‏ĐIỀU 3. TIỀN LƯƠNG

- ‏Lương cơ bản: ……………..(đồng)‏

- ‏Phụ cấp: …………………….(đồng) ‏

- ‏Thưởng hiệu quả công việc theo chính sách quy định của công ty. ‏

- ‏Chế độ nâng bậc, nâng lương: Người lao động được xét nâng bậc, nâng lương theo kết quả làm việc và theo quy định của Người sử dụng lao động.‏

‏ĐIỀU 4. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

‏4.1. Phương thức thanh toán:‏

‏Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản với thông tin người thụ hưởng như sau:‏

‏- ‏ ‏Chủ tài khoản: ...................................................... STK: ......................................‏

‏- ‏ ‏Ngân hàng: .............................................. Chi nhánh: ..........................................‏

‏4.2. Thời hạn thanh toán:‏

- ‏Thời hạn thanh toán vào ngày 05 - 07 mỗi tháng ‏

ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG

‏5.1. Quyền lợi:‏

- ‏Được thanh toán tiền lương, tiền công đúng theo hợp đồng lao động và có quyền yêu cầu bồi thường nếu công ty vi phạm‏

- ‏Được đảm bảo cơ sở vật chất điều kiện lao động ‏

- ‏Được hưởng các chế độ đãi ngộ theo quy định công ty ‏

- ‏Có đầy đủ quyền lợi theo quy định tại Bộ luật Lao động ‏

- ‏Được quyền chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Bộ Luật lao động và không được vi phạm về thời hạn báo trước ‏

‏5.2. Nghĩa vụ:‏

‏- Chấp hành nghiêm chỉnh các nghĩa vụ trong Hợp đồng, nội quy, quy chế của Công ty và quy định của Pháp luật.‏

‏- Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các công việc được phân công và báo cáo kết quả công việc được giao cho người quản lý trực tiếp, theo mẫu quy định.‏

‏- Tham gia đầy đủ các khóa đào tạo nghiệp vụ nâng cao kỹ năng, chuyên môn do Công ty tổ chức.‏

‏- Đối với các trường hợp sau: Gian dối; Không trung thực; Lôi kéo khách hàng nhằm mục đích cá nhân; Không tuân theo quy định, nội quy, quy chế Công ty; Các hành vi ảnh hưởng nghiêm trọng tới lợi ích, uy tín, danh dự của Công ty. Thực tập sinh phải chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại; thực hiện xin lỗi công khai bằng văn bản và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo nội quy, quy chế của Công ty và quy định của pháp luật hiện hành.‏

- ‏Trường hợp kết thúc Hợp đồng này trước thời hạn phải báo trước 30 (ba mươi) ngày và thực hiện bàn giao toàn bộ công việc, thông tin cho Công ty.‏

- Người lao động cam kết thực hiện Bảo mật thông tin theo Điều 7 Hợp đồng này.‏

‏ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

‏6.1. Quyền hạn: ‏

‏- Điều hành Người lao động hoàn thành công việc theo HĐLĐ (bố trí, điều chuyển công việc cho Người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).‏

‏- Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt HĐLĐ và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian HĐLĐ còn giá trị.‏

‏- Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu Người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của HĐLĐ.‏

‏- Cho người lao động nghỉ việc, kỷ luật lao động theo quy định ‏

‏6.2. Nghĩa vụ:‏

‏- Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong HĐLĐ để Người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Đảm bảo việc làm, điều kiện lao động cho Người lao động.‏

‏- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có);‏

‏Điều 7. CAM KẾT BẢO MẬT THÔNG TIN‏

- ‏Cả hai bên cam kết thực hiện các biện pháp an ninh thông tin hợp lý để ngăn chặn truy cập trái phép, mất mát hoặc sử dụng không đúng thông tin cá nhân và những thông tin liên quan đến mối quan hệ lao động.‏

- ‏Thông tin được bảo mật bao gồm nhưng không giới hạn dữ liệu cá nhân liên quan đến Người Lao Động và các thông tin nội bộ, kinh doanh, hay bất kỳ thông tin nào khác có liên quan đến quan hệ lao động giữa hai bên.‏

- ‏Bên vi phạm sẽ phải bồi thường thiệt hại xảy ra theo quy định Pháp luật ‏

ĐIỀU 8. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

- ‏Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm ký kết giữa các Bên trong Hợp đồng.‏

- Hợp đồng này được lập thành (02) hai bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ (01) một bản gốc.‏

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

Lưu ý khi ký hợp đồng lao động

Khi giao kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động và người lao động cần chú ý những vấn đề sau để tránh vi phạm pháp luật, hoặc điều khoản bị vô hiệu theo quy định của pháp luật

Về nội dung hợp đồng lao động: Trước khi đặt chữ ký, hãy đọc kỹ toàn bộ nội dung của hợp đồng. Đảm bảo rằng bạn hiểu đúng mọi điều khoản, quy định và cam kết. Nếu có bất kỳ điều gì không rõ, đừng ngần ngại đặt câu hỏi và yêu cầu giải thích.

Kiểm tra thông tin cá nhân: Kiểm tra kỹ thông tin cá nhân (đối với người lao động); Thông tin doanh nghiệp (Mã số thuế, người đại diện doanh nghiệp, tên doanh nghiệp) để đảm bảo thông tin là chính xác và đầy đủ.

Thời hạn hợp đồng: Kiểm tra kỹ về thời hạn hợp đồng, bao gồm cả ngày bắt đầu và ngày kết thúc. Đảm bảo rằng mọi thông tin về thời hạn, cũng như điều kiện tái ký (nếu có), đều được hiểu rõ.

Lương và chế độ phúc lợi: Kiểm tra chi tiết về lương và chế độ phúc lợi được đề cập trong hợp đồng. Xác định rõ ràng về các khoản lương, ngày thanh toán, và các chính sách phúc lợi khác như bảo hiểm, nghỉ phép, và các quyền lợi khác.

Nghỉ phép và ngày nghỉ: Đọc kỹ về quy định liên quan đến nghỉ phép và các ngày nghỉ khác. Hiểu rõ về cách tính toán, quy trình xin nghỉ, và các điều kiện đặc biệt nếu có.

Quy định về chấm dứt hợp đồng: Đọc kỹ về các điều kiện và quy trình chấm dứt hợp đồng, cả khi doanh nghiệp quyết định chấm dứt hoặc khi người lao động muốn chấm dứt. Hiểu rõ về các hậu quả và điều kiện thanh toán nếu có.

Cam kết bảo mật thông tin: Đọc và hiểu rõ điều khoản liên quan đến bảo mật thông tin cá nhân. Xác định những cam kết và trách nhiệm của cả hai bên để đảm bảo an ninh thông tin.

Lưu giữ bản gốc: Giữ bản gốc của hợp đồng sau khi ký và đảm bảo bạn cũng có bản sao để tham chiếu. Điều này hữu ích trong trường hợp có tranh chấp hoặc khi cần kiểm tra thông tin.

Không ký hợp đồng lao động có bị phạt không?

Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng lao động nhưng không ký kết hợp đồng lao động sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về lao động, cụ thể:

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Nghị định 12/2022/NĐ-CP theo đó việc không giao kết hợp đồng lao động với người lao động sẽ bị phạt từ 2 triệu đến 25 triệu đồng phụ thuộc vào số lượng người lao động chưa được giao kết hợp đồng.

  • Dưới 10 người: Phạt 2-5 triệu đồng

  • Từ 11 - 50 người: Phạt 5-10 triệu đồng

  • Từ 101 - 300 người: Phạt 15-20 triệu đồng

  • Lớn hơn 301 người: Phạt 20-25 triệu đồng

Tóm lại, qua bài viết trên đây, chúng tôi đã gửi đến bạn đọc thông tin về  những điều cần biết về hợp đồng lao động mẫu hợp đồng lao động mới nhất. Nếu cần giải đáp pháp lý liên quan đến nội dung trên, bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số
Nguyễn Văn Tuấn

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Tuấn

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X