hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Tư, 15/03/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở chuẩn nhất 2023 và hướng dẫn cách ghi

Hợp đồng xây dựng nhà ở dân dụng có mẫu không? Có nội dung gì trong hợp đồng này? Có buộc phải công chứng hợp đồng xây dựng không? HieuLuat giải đáp cho bạn đọc trong bài viết dưới đây.

Câu hỏi: Chào Luật sư, chúng tôi đã xin xong giấy phép xây dựng và đang chuẩn bị thực hiện xây dựng nhà ở theo giấy phép.

Tôi có nghe nói, khi lựa chọn đội thi công, chúng tôi phải ký kết hợp đồng xây dựng (hợp đồng xây dựng nhà ở dân dụng).

Xin hỏi, hợp đồng xây dựng nhà ở dân dụng có mẫu không?

Được ban hành tại văn bản nào?

Chúng tôi có bắt buộc phải công chứng hợp đồng xây dựng này hay không?

Chào bạn, mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở dân dụng hay còn gọi là hợp đồng thi công xây dựng công trình nhà ở dân dụng.

Đây là một trong những hợp đồng xây dựng có các điều khoản cơ bản được quy định tại Điều 140 Luật Xây dựng 2014.

Nội dung, hình thức của loại hợp đồng này được chúng tôi giải đáp như dưới đây.

Hợp đồng xây dựng nhà ở dân dụng có mẫu không? Cách ghi thế nào?

Hợp đồng xây dựng nhà ở dân dụng có thể gọi tên là hợp đồng thi công xây dựng công trình.

Tuy vậy, mức độ phức tạp đối với công trình xây dựng là nhà ở riêng lẻ là nhỏ hơn so với các dự án xây dựng khác.

Hợp đồng xây dựng cũng giống các loại hợp đồng khác là sự thỏa thuận, thống nhất giữa bên chủ đầu tư và bên thi công công trình xây dựng.

Hiện nay, Thông tư 09/2016/TT-BXD có ban hành mẫu hợp đồng thi công xây dựng (áp dụng chung cho các dự án đầu tư xây dựng).

Bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng này và có thể chỉnh sửa các nội dung để phù hợp với tình huống của mình.

Lưu ý: Pháp luật hiện hành không bắt buộc các bên thi công xây dựng công trình phải sử dụng hợp đồng mẫu này để thỏa thuận, ký kết, thực hiện xây dựng nhà ở dân dụng. Vậy nên, bạn có quyền lựa chọn sử dụng hoặc không sử dụng.

Cụ thể, Điều 141 Luật Xây dựng 2014, hợp đồng xây dựng nói chung, hợp đồng xây dựng nhà ở dân dụng nói riêng có thể bao gồm 15 nội dung/điều khoản được liệt kê sau đây:

  • Thông tin về căn cứ pháp lý áp dụng;

  • Điều khoản về ngôn ngữ áp dụng;

  • Điều khoản về nội dung (thi công, xây dựng nhà ở dân dụng) và khối lượng công việc;

  • Điều khoản về chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;

  • Điều khoản về thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;

  • Điều khoản về giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;

  • Điều khoản về bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;

  • Điều khoản về vấn đề điều chỉnh hợp đồng xây dựng;

  • Điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;

  • Điều khoản về trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;

  • Điều khoản về vấn đề tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng nhà ở;

  • Điều khoản về cách thức giải quyết tranh chấp;

  • Điều khoản về rủi ro và bất khả kháng;

  • Điều khoản về việc quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;

  • Các điều khoản khác do các bên thỏa thuận nếu thấy cần thiết;

Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở dân dụng mới nhất 2023Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở dân dụng mới nhất 2023

Chúng tôi cung cấp mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở dân dụng đơn giản, được áp dụng rộng rãi như dưới đây:

Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

-----------***----------

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở

Hôm nay, ngày ……tháng ………năm 20.......

Tại số nhà:……đường ……, phường…….., quận……, tỉnh/tp………….Hai bên gồm có:

BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở 

Ông/bà: ………………………………………………………………………………

Số CMND/CCCD :………………………..….do…………....cấp ngày..…………...

Địa chỉ: …………………………………..…………………………………………

Điện thoại: ………………………………..…………………………………………

(Sau đây trong hợp đồng này gọi là bên A)

BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở 

Ông/Bà/Công ty: ………………………………………………..…………………

Địa chỉ: số nhà ...........................................................................................

Điện thoại: ……………………………………………………………………...…

Chứng chỉ hành nghề (hoặc Giấy Chứng nhận ĐKKD, nếu là Công ty)…………

Mã số thuế: ………………..

Người đại diện theo pháp luật: ………………………

(Thông tin giấy tờ tùy thân của người đại diện: Số CMND/CCCD….. cấp ngày…tại….)

Số CMND/CCCD….. do…… cấp ngày…….

 (Sau đây trong hợp đồng này gọi là bên B)

Hai bên cùng nhau thảo luận, thỏa thuận, thống nhất ký kết hợp đồng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần nhân công thi công xây dựng công trình nhà ở tại địa chỉ ………  với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC, ĐƠN GIÁ, TIẾN ĐỘ THI CÔNG, GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

1. Đơn giá xây dựng

Hai bên thỏa thuận đơn giá xây dựng được tính theo hình thức khoán với mức đơn giá được tính theo mét vuông (m2) hoàn thiện như sau:

+ Sàn chính: … đồng/m2 (Bằng chữ:… đồng trên mét vuông);

+ Sàn phụ: …. đồng/m2 (Bằng chữ:… đồng trên mét vuông);

Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đển bàn giao công trình, bao gồm: Gia cố thép móng, cột, sàn đúng kỹ thuật, đổ bê tông, làm cầu thang, xây móng, xây tường, chèn cửa, làm bể nước ngầm, bể phốt hoàn thiện, trát áo trong, ngoài, đắp phào chỉ, chiếu trần, trang trí ban công, ốp tường nhà tắm, nhà bếp, lát sàn trong phần xây dựng công trình, quyét xi măng chống thấm mặt ngoài, lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước, lăn sơn đúng yêu cầu kỹ thuật và thiết kế;

Các phần việc khác (nếu có) như: chống đỡ, che chắn đảm bảo an toàn cho nhà liền kề, chuyển đất khi đào móng sẽ được hai bên thỏa thuận riêng ngoài hợp đồng.

2. Chuẩn bị trước khi thi công

Bên B có trách nhiệm thực hiện các công việc:

- Vận chuyển vật liệu trong nội bộ công trình;

- Sàng cát, nắn chặt, uốn cốt thép;

- Phun ẩm gạch trước khi xây, phun ẩm tường sau khi xây, phun bảo dưỡng bê tông đúng kỹ thuật;

- Bên B phải đảm bảo sự kết hợp giữa thợ điện và thợ xây lắp đường nước để lắp đặt đúng kỹ thuật và tiến độ thi công.

Bên A chịu trách nhiệm vận chuyển vật liệu đến chân công trình;

3. Tiến độ thi công

- Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20…….;

- Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày …/ …/ 20….;

- Trường hợp chậm tiến độ bên B phải chịu khoản tiền phạt chậm được tính bằng 5% giá trị hợp đồng;

4. Giá trị hợp đồng

Giá trị hợp đồng được tính và thanh toán theo đơn giá trên m2 hoàn thiện đã thỏa thuận tại  mục đơn giá thi công ở trên.

ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

1. Trách nhiệm của Bên A

- Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng, cung cấp điện, nước đến công trình, tạm ứng và thanh toán kịp thời;

- Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình;

- Cử người trực tiếp giám sát thi công về tiến độ, biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp;

- Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;

- Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư;

- Chịu trách nhiệm đóng nộp các khoản thuế phí, lệ phí về thi công xây dựng theo quy định pháp luật;

2. Trách nhiệm của Bên B

- Cung cấp cốp pha lát sàn bằng gỗ hoặc tôn, xà gồ, cột chống theo đúng yêu cầu kỹ thuật về thời gian và số lượng (chi phí thuộc về bên B);

- Luôn luôn đảm bảo từ 5 đến 6 thợ chính và 1 đến 2 thợ phụ trở lên để thi công trong ngày;

- Thi công theo thiết kế và các yêu cầu cụ thể của Bên A đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu;

- Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp;

- Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

- Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tư, an ninh, khai báo tạm trú;

- Bảo quản nguyên vật liệu bên A bàn giao và phương tiện, máy thi công;

- Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm dung;

- Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi ánh sáng điện vào phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm;

- Chịu trách nhiệm bảo hành công trình trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;

- Số tiền bảo hành công trình là ......% tổng giá trị thanh toán;

ĐIỀU 3: THANH TOÁN

- Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:

+ Xong phần xây thô và đổ mái được ứng 40% (ứng theo từng tầng);

+ Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá 90 % khối lượng công việc đã hoàn thành;

+ Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.

- Phương thức thanh toán: Trực tiếp hoặc chuyển khoản;

ĐIỀU 4: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

- Mọi tranh chấp, vướng mắc trong quá trình thi công đều phải được hai bên bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình;

- Trường hợp phát sinh tranh chấp mà các bên không thể thương lượng, hòa giải, thống nhất thì có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền;

- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán 70% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng;

- Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo pháp luật hiện hành;

- Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện./.

                           ĐẠI DIỆN BÊN A                               ĐẠI DIỆN BÊN B

Hướng dẫn cách ghi:

  • Ghi thông tin của các bên theo giấy tờ tùy thân/giấy tờ đăng ký thành lập;

  • Ghi thông tin về đơn giá của hợp đồng theo thỏa thuận của các bên;

  • Các bên có thể thêm, bớt các điều khoản mà chúng tôi nêu tại hợp đồng trên nhằm đảm bảo phù hợp với thỏa thuận của mình;

Như vậy, hợp đồng xây dựng nhà ở dân dụng chưa được pháp luật ban hành mẫu áp dụng.

Mà các bên có thể dựa trên quy định chung của pháp luật xây dựng về các điều khoản có trong hợp đồng xây dựng nói chung và mẫu hợp đồng thi công xây dựng theo Thông tư 09/2016/TT-BXD để soạn thảo, ký kết hợp đồng.

Không bắt buộc công chứng hợp đồng xây dựng nhà ở dân dụngKhông bắt buộc công chứng hợp đồng xây dựng nhà ở dân dụng


Hợp đồng xây dựng nhà ở dân dụng có phải công chứng không?

Căn cứ quy định tại Điều 139 Luật Xây dựng 2014, hợp đồng xây dựng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

Theo quy định tại Điều luật này, điều kiện có hiệu lực của hợp đồng xây dựng bao gồm:

  • Người ký kết hợp đồng xây dựng nhà ở dân dụng phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và phải đúng thẩm quyền theo quy định;

  • Khi ký kết hợp đồng, các bên phải đảm bảo đầy đủ nguyên tắc theo quy định pháp luật;

  • Bên nhận thầu/bên tiến hành thi công xây dựng công trình nhà ở phải có đầy đủ năng lực hoạt động/năng lực hành nghề, điều kiện khác theo quy định và theo yêu cầu của chủ đầu tư;

Điều này cũng có nghĩa rằng, các bên không buộc phải ký kết hợp đồng xây dựng nhà ở dân dụng có công chứng.

Việc công chứng là do yêu cầu/nhu cầu của các bên.

Kết luận: Hợp đồng xây dựng nhà ở dân dụng không bắt buộc phải công chứng mà việc công chứng được thực hiện theo nhu cầu của các bên.

Để đảm bảo giảm thiểu tối đa rủi ro cũng như bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho mình, các bên nên nghiên cứu kỹ các quy định của pháp luật về các điều khoản có trong hợp đồng xây dựng nhà ở dân dụng như chúng tôi đã trình bày ở trên.

Trên đây là giải đáp về vấn đề hợp đồng xây dựng nhà ở dân dụng, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006192 để được hỗ trợ.

Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X