Bằng tốt nghiệp cấp 2 có xếp loại Giỏi, Khá, Trung bình, vậy cách tính điểm tốt nghiệp cấp 2 như thế nào? Cùng xem câu trả lời tại bài viết sau.
Quy chế xét tốt nghiệp cấp 2
Điều kiện dự xét tốt nghiệp cấp 2
Học sinh cấp 2 muốn dự xét tốt nghiệp THCS phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Quyết định 11/2006/QĐ-BGD&ĐT như sau:
- Học sinh đã hoàn thành chương trình học tập cấp THCS;
- Độ tuổi không quá 21 tuổi;
- Đối với học sinh học chương trình bổ túc THCS: hoàn thành chương trình học tập và trên 15 tuổi;
- Trong năm học lớp 9, học sinh có tổng các buổi nghỉ học dưới 45 buổi;
- Không đang trong thời gian thi hành án phạt tù theo quy định pháp luật, không bị hạn chế quyền công dân.
Tiêu chuẩn công nhận tốt nghiệp cấp 2
Sau khi học sinh cấp 2 đủ điều kiện dự xét tốt nghiệp, học sinh nộp hồ sơ dự xét tuyển. Để được công nhận tốt nghiệp, học sinh phải đáp ứng các tiêu chuẩn tại Điều 7 Quyết định 11/2006/QĐ-BGD&ĐT:
- Về hồ sơ: Có đủ các loại tài liệu trong bộ hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp quy định tại Điều 5 Quyết định này, bao gồm:
Giấy khai sinh (bản sao);
Học bạ (bản chính);
Giấy xác nhận đối với học sinh thuộc đối tượng được hưởng các chính sách, chế độ ưu tiên, khuyến khích (bản chính, bản sao hợp lệ);
Giấy xác nhận phẩm chất đạo đức, đảm bảo chấp hành chính sách Nhà nước đối với học sinh đã hoàn thành chương trình THCS từ nhiều năm trước.
- Về hạnh kiểm: Trên trung bình;
- Về học lực: Trên trung bình;
Trường hợp học sinh là đối tượng được hưởng các chính sách ưu tiên: Có thể chấp nhận học lực yếu với điều kiện ĐTB các môn học đều trên 3,5 điểm, trong đó có 01 trong 02 môn Toán hoặc Ngữ văn đạt trên 05 điểm.
Các mức xếp loại tốt nghiệp cấp 2
Điều 8 Quyết định 11/2006/QĐ-BGD&ĐT quy định rằng, học sinh cấp 2 đủ điều kiện tốt nghiệp sẽ được xếp loại thành 01 trong 03 mức sau:
- Mức giỏi: Học sinh đạt hạnh kiểm tốt, học lực giỏi;
- Mức khá: Học sinh đạt hạnh kiểm khá/tốt, học lực khá; hoặc hạnh kiểm khá, học lực giỏi;
- Mức trung bình: Học sinh thuộc các trường hợp còn lại.
Cách tính điểm tốt nghiệp cấp 2
Cách tính điểm tốt nghiệp cấp 2 (THCS) mới nhất
Học sinh cấp 2 được xét tốt nghiệp dựa trên các yếu tố về điều kiện và tiêu chuẩn tốt nghiệp như đã phân tích ở phía trên, chứ không quy đổi thành điểm để xét. Do đó, không cần phải tính điểm cũng có thể biết được bằng tốt nghiệp cấp 2 xếp loại gì. Cụ thể:
- Mức giỏi: Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi;
- Mức khá: Hạnh kiểm khá/tốt, học lực khá; hoặc hạnh kiểm khá, học lực giỏi;
- Mức trung bình: Các trường hợp còn lại.
Tuy nhiên, một trong những tiêu chuẩn để được công nhận tốt nghiệp chính là học sinh cấp 2 phải có học lực năm lớp 9 được xếp loại bậc trung bình trở lên.
Hiện nay, học sinh lớp 9 vẫn được đánh giá xếp loại theo quy định tại Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT, từ năm học 2024-2025 sẽ thực hiện đánh giá theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT. Theo đó, học sinh lớp 9 đạt học lực trung bình khi:
- ĐTB các môn học: Trên 5,0 điểm
- ĐTM của 01 trong 03 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ: Trên 5,0 điểm
- Không có ĐTB của bất kỳ môn học nào dưới 3,5 điểm
- Đối với môn học được đánh giá bằng nhận xét: Loại Đạt (Đ)
Công thức tính ĐTB môn học như sau:
ĐTB môn từng học kỳ = [Tổng điểm các bài kiểm tra thường xuyên + (2 x Tổng điểm các bài kiểm tra định kỳ) + (3 x Điểm bài kiểm tra học kỳ)] / [Số bài kiểm tra thường xuyên + (2 x Số bài kiểm tra định kỳ) + 3]
ĐTB môn cả năm = [Điểm trung bình môn của HK1 + (2 x Điểm trung bình môn của HKII)] / 3
Cách tính điểm thi vào lớp 10 của các trường THPT thuộc các tỉnh
Dưới đây là tổng hợp cách tính điểm tốt nghiệp cấp 2 tại các trường THPT của một số tỉnh thành trên cả nước (tham khảo):
STT | Tỉnh thành | Cách tính điểm thi vào lớp 10 các trường THPT | Cơ sở pháp lý |
1 | Bà Rịa -Vũng Tàu | - Đối với trường chuyên: Tổng điểm 03 môn thi không chuyên + [Điểm thi môn chuyên x 2] - Đối với trường công lập: [(Điểm thi môn Ngữ văn + Điểm thi môn Toán) x 2] + Điểm thi môn tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có) | Công văn 980/SGDĐT-QLCL |
2 | Bắc Ninh | - Đối với trường chuyên: Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ Văn + Điểm môn tiếng Anh + (Điểm thi môn chuyên x 2) + Điểm khuyến khích (nếu có) - Đối với trường công lập: [(Điểm thi môn Ngữ văn + Điểm thi môn Toán) x 2] + Điểm thi môn tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có) | Quyết định 110/QĐ-UBND |
3 | Đăk Lăk | - Đối với trường THPT chuyên: gồm 2 vòng sơ tuyển và thi tuyển
Tổng điểm thi các môn không chuyên + (Điểm thi môn chuyên x 2) - Đối với trường công lập: Điểm hạnh kiểm + Điểm học lực + Điểm ưu tiên (nếu có) | Kế hoạch 55/KH-UBND |
4 | Đồng Nai | - Đối với trường công lập: [Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn Ngữ Văn) x 2] + Điểm thi môn tiếng Anh + điểm ưu tiên (nếu có) - Đối với trường chuyên: Tổng điểm thi của 3 môn (Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh) + Điểm thi môn chuyên x 2 | Công văn 611/SGDĐT-NV2 |
5 | Hà Nội | - Đối với trường THPT chuyên: gồm 2 vòng sơ tuyển và thi tuyển
Điểm thi HSG, thi tài năng + Tổng điểm xếp loại học lực tổng 4 năm học cấp 2 + Điểm kết quả thi tốt nghiệp cấp 2
Tổng điểm thi các môn không chuyên + (Điểm thi môn chuyên x 2) - Đối với trường THPT không chuyên, công lập: [(Điểm Ngữ văn + Điểm Toán) x 2] + Điểm Ngoại ngữ + Điểm Ưu tiên (nếu có) - Đối với trường THPT không chuyên, công lập tự chủ tài chính, hoặc tư lập: theo kế hoạch của nhà trường | Phụ luc III Công văn 922/SGDĐT-QLT |
6 | Hà Tĩnh | - Đối với trường công lập: Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn Ngữ Văn + Điểm thi môn tiếng Anh + điểm ưu tiên (nếu có) - Đối với trường chuyên: Tổng điểm thi các môn không chuyên + (Điểm thi môn chuyên x 3) | Quyết định 604/QĐ-UBND |
7 | Hải Phòng | - Đối với trường công lập: [(Điểm bài thi 1 + Điểm bài thi 2)] x 2+ Điểm bài thi 3 + Điểm ưu tiên (nếu có) - Đối với trường chuyên:
Tổng điểm xếp loại học lực và hạnh kiểm cấp 2 + Điểm kết quả thi tốt nghiệp cấp 2 + Điểm giải thi HSG
| Phần II Công văn 875/SGDĐT-KTKĐ |
8 | Quảng Ninh | - Đối với trường công lập: [Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn Ngữ Văn) x 2] + Điểm thi môn tiếng Anh + điểm ưu tiên (nếu có) - Đối với trường chuyên: Tổng điểm thi của 3 môn (Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh) + Điểm thi môn chuyên x 2 | Quyết định 858/QĐ-UBND |
9 | Thanh Hóa | - Đối với trường công lập: [Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn Ngữ Văn) x 2] + Điểm thi môn tiếng Anh + điểm ưu tiên (nếu có) - Đối với trường chuyên: Tổng điểm thi của 3 môn (Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh) + Điểm thi môn chuyên x 2 | Quyết định 882/QĐ-UBND |
10 | TP Hồ Chí Minh | - Đối với hệ tham gia Chương trình Tiếng anh tích hợp: Điểm môn Ngữ văn + điểm môn Ngoại ngữ + điểm môn Toán + ĐTM Chương trình Tiếng Anh tích hợp - Đối với hệ không tham gia Chương trình Tiếng anh tích hợp: Điểm môn Ngữ văn + điểm môn Ngoại ngữ + điểm môn Toán + Điểm thi môn Tiếng Anh tích hợp | Phụ lục X Công văn 1682/SGDĐT-KTKĐ |
Điểm xét tuyển lớp 10 trường THPT các tỉnh thành