hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Năm, 02/11/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục cho thuê đất không qua đấu giá?

Ai được cho thuê đất không qua đấu giá? Hồ sơ, trình tự, thủ tục cho thuê đất không qua đấu giá. Cùng tìm hiểu các vấn đề này thông qua bài viết sau.

 

Mục lục bài viết
  • Ai được cho thuê đất không qua đấu giá?
  • Hồ sơ cho thuê đất không thông qua đấu giá
  • Trình tự, thủ tục cho thuê đất không qua đấu giá
Câu hỏi: Tôi muốn hỏi khi nào thì được Nhà nước cho thuê đất mà không thông qua đấu giá? Tôi muốn được thuê đất không qua đấu giá thì cần chuẩn bị hồ sơ gì?

Ai được cho thuê đất không qua đấu giá?

Ai được cho thuê đất không qua đấu giá?

Căn cứ khoản 2 Điều 118 Luật Đất đai 2013 những trường hợp được nhà nước cho thuê đất không qua đấu bao gồm:

- Sử dụng đất được miễn tiền thuê đất theo quy định tại Điều 110 Luật Đất đai 2013, cụ thể:

+ Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư, trừ những dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại;

+ Sử dụng đất thực hiện chính sách nhà ở, đất ở cho người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo; cá nhân, hộ gia đình dân tộc thiểu số tại những vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, vùng hải đảo, biên giới; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội; đất ở dành cho người phải di dời khi được Nhà nước thu hồi đất vì có nguy cơ đe dọa tính mạng con người;

+ Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đối với cá nhân, hộ gia đình là dân tộc thiểu số;

+ Sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;

+ Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sân bay, cảng hàng không; đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không;

+ Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở, nhà kho, sân phơi; xây dựng cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, lâm nghiệp tại hợp tác xã nông nghiệp;

+ Các trường hợp khác.

- Sử dụng đất quy định theo quy định tại điểm b, g khoản 1 và khoản 2 Điều 56 Luật Đất đai 2013, cụ thể:

+ Cá nhân, hộ gia đình tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp đã vượt hạn mức giao đất nông nghiệp.

+ Tổ chức nước ngoài chức năng ngoại giao sử dụng đất xây dựng trụ sở làm việc.

+ Nhà nước cho đơn vị vũ trang nhân dân thuê đất đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối có kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

- Sử dụng đất nhằm mục đích thực hiện hoạt động khoáng sản;

- Sử dụng đất nhằm thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư và nhà ở công vụ;

- Trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Hồ sơ cho thuê đất không thông qua đấu giá

Hồ sơ cho thuê đất không thông qua đấu giáHồ sơ cho thuê đất không thông qua đấu giá

(1) Trường hợp thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Căn cứ quy định tại khoản 1, 2 Điều 3 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 11/2022/TT-BTNMT) hồ sơ thuê đất không qua đấu giá bao gồm:

- Đơn xin cho thuê đất theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;

- Đối với những dự án phải trình cơ quan có thẩm quyền xét duyệt hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư thì phải có bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao văn bản chấp thuận đầu tư kèm cùng bản thuyết minh dự án đầu tư.
Lưu ý: Nếu dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì cần có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Đối với những dự án không phải trình cơ quan có thẩm quyền xét duyệt; hoặc là dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư  thì phải có Bản sao phần thuyết minh dự án đầu tư;

- Đối với những dự án không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình thì cần có bản sao báo cáo kinh tế kỹ thuật.

(2) Trường hợp thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện: 

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 1 Thông tư 11/2022/TT-BTNMT) hồ sơ thuê đất không qua đấu giá bao gồm đơn xin cho thuê đất theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.

Trình tự, thủ tục cho thuê đất không qua đấu giá

Căn cứ nội dung tại khoản 1, 3 Điều 68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP trình tự, thủ tục cho thuê đất không qua đấu giá được quy định như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện thuê đất 

Người xin  thuê đất nộp hồ sơ thẩm định tại cơ quan tài nguyên & môi trường địa phương

Nếu dự án đầu tư đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc được Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư thì không phải thực hiện thẩm định.

Bước 2:  Cơ quan tài nguyên & môi trường có văn bản thẩm định gửi đến chủ đầu tư trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Hoàn thiện đầy đủ hồ sơ

Cơ quan tài nguyên & môi trường tại địa phương có trách nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư lập hồ sơ xin thuê đất và hướng dẫn các nghĩa vụ về tài chính theo quy định.

Người có yêu cầu xin thuê đất chuẩn bị bộ hồ sơ theo hướng dẫn. Anh/chị có thể tham khảo thành phần hồ sơ cho thuê đất không thông qua đấu giá được đề cập đến tại phần trên;

Bước 4: Nộp hồ sơ cho cơ quan tài nguyên & môi trường tại địa phương

Bước 5: Cơ quan tài nguyên & môi trường trình hồ sơ cho thuê đất cho UBND cấp có thẩm quyền

Bước 6: UBND cấp có thẩm quyền ra quyết định cho thuê đất và ký hợp đồng thuê đất

Bước 7: Người được cho thuê đất thực hiện việc nộp tiền thuê đất theo quy định hiện hành

Bước 8: Cơ quan tài nguyên & môi trường trình lên cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Bước 9: Tổ chức giao đất trên thực địa, đồng thời trao Giấy chứng nhận và thực hiện việc cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Trên đây là thông tin về nội dung cho thuê đất không qua đấu giá. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ theo số  19006199 để được hỗ trợ.

Nguyễn Đức Hùng

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Đức Hùng

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X