Đóng thuế đầy đủ là nghĩa vụ của mỗi công dân Việt Nam. Thu nhập từ đầu tư vốn có phải chịu thuế TNCN hay không? Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn khai thuế TNCN theo Thông tư 80 mới nhất.
Cách tính thuế TNCN từ đầu tư vốn
Tùy vào đối tượng là cá nhân cư trú hay cá nhân không cư trú mà pháp luật quy định cách tính thuế TNCN từ đầu tư vốn khác nhau.
1.1. Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú
Thuế TNCN từ đầu tư vốn đối với cá nhân cư trú được tính theo công thức:
Số thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5% |
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế: Thu nhập chịu thuế mà người lao động nhận được.
- Thuế suất thuế TNCN từ đầu tư vốn: mức thuế suất áp dụng là 5% theo biểu thuế toàn phần.
- Thời điểm tính thuế TNCN từ đầu tư vốn: Thời điểm trả thu nhập cá nhân cho người nộp thuế.
1.2. Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú
Thuế TNCN từ đầu tư vốn đối với cá nhân không cư trú được tính theo công thức:
Số thuế TNCN phải nộp = Tổng thu nhập tính thuế mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam x Thuế suất 5% |
Hướng dẫn khai thuế TNCN từ đầu tư vốn theo Thông tư 80
Theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC thì cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn sẽ thực hiện khai thuế TNCN theo mẫu số 04/CNV-TNCN.
Hướng dẫn khai thuế TNCN từ đầu tư vốn
1.1. Đối với phần thông tin chung:
[01] Kỳ tính thuế:
[01a] Nếu khai thuế theo từng lần phát sinh: Ghi ngày, tháng, năm của lần thực hiện khai thuế.
[01b] Nếu khai thuế theo tháng/quý - năm: Ghi tháng/quý - năm của kỳ thực hiện khai thuế.
[02] Lần đầu: Đánh dấu “x” vào ô vuông nếu khai thuế lần đầu.
[03] Bổ sung lần thứ: Nếu không phải khai thuế lần đầu thì ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3,….).
1.2. Đối với phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:
Thứ nhất, thông tin cá nhân chuyển nhượng vốn gồm:
[04] Tên người nộp thuế: Cá nhân tự khai thuế phải ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân chuyển nhượng vốn góp.
[05] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của cá nhân chuyển nhượng vốn góp theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[06] Địa chỉ: Gồm địa chỉ số nhà, xã phường nơi cư trú của cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế.
[07] Quận/huyện: Ghi quận, huyện thuộc tỉnh/thành phố nơi cư trú của cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp.
[08] Tỉnh/thành phố: Ghi tỉnh/thành phố nơi cư trú của cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp.
[09] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp.
[10] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp.
[11] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp.
[12] Tên tổ chức, cá nhân khai thay (nếu có): Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức khai thay (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế) trong trường hợp tổ chức nơi cá nhân chuyển nhượng vốn góp khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân. Hoặc ghi đầy đủ họ tên của cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu.
[13] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[14] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[15] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[16] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[17] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[18] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[19] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[20] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp cá nhân chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán uỷ quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.
[21] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của đại lý (nếu có khai chỉ tiêu [20]).
[22] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện) (nếu có khai chỉ tiêu [20]).
Thứ hai, thông tin tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn góp:
[23] STT: Ghi đầy đủ, lần lượt số thứ tự từ bé đến lớn của từng cá nhân, tổ chức nhận chuyển nhượng vốn góp.
[24] Họ và Tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng vốn góp. Hoặc ghi đầy đủ tên của Tổ chức nhận chuyển nhượng theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
[25] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn góp theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[26] Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ Chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng trong trường hợp cá nhân không có mã số thuế.
[27], [28] Hợp đồng chuyển nhượng vốn số:...., ngày....tháng.....năm...: Ghi số và ngày ký hợp đồng chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
Thứ ba, thông tin tổ chức nơi cá nhân có vốn góp:
[29] Tên tổ chức phát hành: ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân có vốn góp theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
[30] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức nơi cá nhân có vốn góp (nếu có khai chỉ tiêu [29]).
[31] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của tổ chức nơi cá nhân có vốn góp (nếu có khai chỉ tiêu [29]).
[32] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân có vốn góp (nếu có khai chỉ tiêu [29]).
[33] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức nơi cá nhân có vốn góp (nếu có khai chỉ tiêu [29]).
[34] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của tổ chức nơi cá nhân có vốn góp (nếu có khai chỉ tiêu [29]).
[35] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của tổ chức nơi cá nhân có vốn góp (nếu có khai chỉ tiêu [29]).
[36] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của tổ chức nơi cá nhân có vốn góp (nếu có khai chỉ tiêu [29]).
Thứ tư, về chi tiết tính thuế:
(I.) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp
[37] Giá chuyển nhượng: là giá chuyển nhượng vốn căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [37] bằng chỉ tiêu [22] mẫu số 04-1/CNV-TNCN
[38] Giá vốn của phần vốn góp chuyển nhượng là: là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn, bao gồm: trị giá phần vốn góp thành lập doanh nghiệp, trị giá phần vốn của các lần góp bổ sung, trị giá phần vốn do mua lại, trị giá phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [38] bằng chỉ tiêu [23] mẫu số 04-1/CNV-TNCN
[39] Chi phí chuyển nhượng: là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [39] bằng chỉ tiêu [24] mẫu số 04-1/CNV-TNCN
[40] Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn: [40] = [37] - [38] - [39].
[41] Số thuế phải nộp: chỉ tiêu [41] = [40] x 20%.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [41] bằng chỉ tiêu [26] mẫu số 04-1/CNV-TNCN
[42] Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Trường hợp cá nhân thuộc diện được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì ghi chính xác số thuế được xem xét miễn giảm.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [42] bằng chỉ tiêu [27] mẫu số 04-1/CNV-TNCN
[43] Số thuế còn phải nộp: chỉ tiêu [43] =[41]-[42].
Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN từ đầu tư vốn
Căn cứ tại khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn trực tiếp khai với cơ quan thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN từ đầu tư vốn
Trên đây là nội dung tư vấn về Thuế TNCN từ đầu tư vốn. Hy vọng qua bài viết này, bạn đọc sẽ hiểu rõ hơn về những nội dung có liên quan. Nếu còn thắc mắc, xin vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.Gọi ngay cho các chuyên viên pháp lý của chúng tôi theo số 19006192 để được giải đáp, hỗ trợ nếu có vướng mắc về các quy định của pháp luật