hieuluat
Chia sẻ email

[Cập nhật] Khung khấu hao tài sản cố định mới nhất

Thời gian trích khấu hao tài sản cố định trong doanh nghiệp theo khung khấu hao tài sản cố định mới nhất được quy định tại Thông tư 23/2023/TT-BTC, cụ thể:

Mục lục bài viết
  • Khấu hao tài sản cố định là gì?
  • Khung khấu hao tài sản cố định mới nhất
  • Cách tính thời gian khấu hao tài sản cố định 

Khấu hao tài sản cố định là gì?

Khấu hao tài sản cố định là việc tính toán định giá một cách hợp lý các giá trị của tài sản cố định khi giá trị của tài sản đó bị giảm đi vì hao mòn trong quá trình sử dụng và vì sự tiến bộ của công nghệ.

Theo khoản 9 Điều 2 Thông tư 45/2013-BTC quy định về khấu hao tài sản cố định là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.

Chúng ta nên xác định được giá trị của tài sản, thời gian mua để có thể tính được khấu hao tài sản cố định. Doanh nghiệp phải ghi nhận chính xác thời điểm đưa tài sản đó cố định vào sản xuất.

Thời gian tính khấu hao thì doanh nghiệp có thể tự chủ động thời gian để tính.Tuy nhiên thời gian này phải dựa vào khung thời gian khấu hao do Bộ Tài chính quy định hay còn gọi là khung khấu hao tài sản cố định. 

Tùy vào mỗi loại tài sản cố định sẽ có khung thời gian tính khấu hao khác nhau. Doanh nghiệp cần phải thông báo tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp về tình trạng tài sản và thời gian tính khấu hao. 

Khung khấu hao tài sản cố định là gì?

Khung khấu hao tài sản cố định là gì?

Khung khấu hao tài sản cố định mới nhất

Quy định mới nhất về khung khấu hao tài sản cố định được quy định tại Thông tư 23/2023/TT-BTC, cụ thể dưới đây:

STT

DANH MỤC TÀI SẢN

THỜI GIAN TÍNH HAO MÒN (năm)

TỶ LỆ HAO MÒN

(% năm)

I

Nhà, công trình xây dựng

 

 

 

- Biệt thự, công trình xây dựng cấp đặc biệt

80

1,25

 

- Cấp I

80

1,25

 

- Cấp II

50

2

 

- Cấp III

25

4

 

- Cấp IV

15

6,67

II

Vật kiến trúc

 

 

 

- Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân thể thao, bể bơi

20

5

 

- Giếng khoan, giếng đào, tường rào

10

10

 

- Các vật kiến trúc khác

10

10

III

Xe ô tô

 

 

1

Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh

 

 

 

- Xe 4 đến 5 chỗ

15

6,67

 

- Xe 6 đến 8 chỗ

15

6,67

2

Xe ô tô phục vụ công tác chung

 

 

 

- Xe 4 đến 5 chỗ

15

6,67

 

- Xe 6 đến 8 chỗ

15

6,67

 

- Xe 9 đến 12 chỗ

15

6,67

 

- Xe 13 đến 16 chỗ

15

6,67

3

Xe ô tô chuyên dùng

 

 

 

- Xe cứu thương

15

6,67

 

- Xe cứu hỏa

15

6,67

 

- Xe chở phạm nhân

15

6,67

 

- Xe quét đường

15

6,67

 

- Xe phun nước

15

6,67

 

- Xe chở rác

15

6,67

 

- Xe ép rác

15

6,67

 

- Xe sửa chữa lưu động

15

6,67

 

- Xe trang bị phòng thí nghiệm

15

6,67

 

- Xe thu phát điện báo

15

6,67

 

- Xe sửa chữa điện

15

6,67

 

- Xe kéo, xe cứu hộ, cứu nạn

15

6,67

 

- Xe cần cẩu

15

6,67

 

- Xe tập lái

15

6,67

 

- Xe thanh tra giao thông

15

6,67

 

- Xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh

15

6,67

 

- Xe phát thanh truyền hình lưu động

15

6,67

 

-Xe tải các loại

15

6,67

 

-Xe bán tải

15

6,67

 

- Xe trên 16 chỗ ngồi các loại

15

6,67

 

- Xe chuyên dùng khác

15

6,67

4

Xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước

15

6,67

5

Xe ô tô khác

15

6,67

IV

Phương tiện vận tải khác (ngoài xe ô tô)

 

 

Phương tiện vận tải đường bộ

10

10

2

Phương tiện vận tải đường sắt

10

10

3

Phương tiện vận tải đường thủy

 

 

 

- Tàu biển chở hàng hóa

10

10

 

- Tàu biển chở khách

10

10

 

- Tàu tuần tra, cứu hộ, cứu nạn đường thủy

10

10

 

- Tàu chở hàng đường thuỷ nội địa

10

10

 

- Tàu chở khách đường thủy nội địa

10

10

 

- Phà đường thủy các loại

10

10

 

- Ca nô, xuồng máy các loại

10

10

 

- Ghe, thuyền các loại

10

10

 

- Phương tiện vận tải đường thủy khác

10

10

4

Phương tiện vận tải hàng không

10

10

5

Phương tiện vận tải khác

10

10

V

Máy móc, thiết bị

 

 

1

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến

 

 

 

- Máy vi tính để bàn

5

20

 

- Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)

5

20

 

- Máy in

5

20

 

- Máy fax

5

20

 

- Tủ đựng tài liệu

5

20

 

- Máy scan

5

20

 

- Máy huỷ tài liệu

5

20

 

- Máy photocopy

5

20

 

- Bộ bàn ghế ngồi làm việc trang bị cho các chức danh

8

12,5

 

- Bộ bàn ghế họp

8

12,5

 

- Bộ bàn ghế tiếp khách

8

12,5

 

- Máy điều hòa không khí

8

12,5

 

- Quạt

5

20

 

- Máy sưởi

5

20

 

- Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến khác

5

20

2

Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị

 

 

a

Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị cùng loại với máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến

Như quy định tại điểm 1 Mục V Phụ lục này

Như quy định tại điểm 1 Mục V Phụ lục này

b

Máy móc, thiết bị khác phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị

 

 

 

- Máy chiếu

5

20

 

- Thiết bị lọc nước

5

20

 

- Máy hút ẩm, hút bụi

5

20

 

- Tivi, đầu Video, các loại đầu thu phát tín hiệu kỹ thuật số khác

5

20

 

- Máy ghi âm

5

20

 

- Máy ảnh

5

20

 

- Thiết bị âm thanh

5

20

 

- Tổng đài điện thoại, máy bộ đàm

5

20

 

- Thiết bị thông tin liên lạc khác

5

20

 

- Tủ lạnh, máy làm mát

5

20

 

- Máy giặt

5

20

 

- Thiết bị mạng, truyền thông

5

20

 

- Thiết bị điện văn phòng

5

20

 

- Thiết bị điện tử phục vụ quản lý, lưu trữ dữ liệu

5

20

 

- Thiết bị truyền dẫn

5

20

 

- Camera giám sát

5

20

 

- Thang máy

8

12,5

 

- Máy bơm nước

8

12,5

 

- Két sắt

8

12,5

 

- Bàn ghế hội trường

8

12,5

 

 - Tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc trưng bày hiện vật

8

12,5

 

- Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung khác

8

12,5

3

Máy móc, thiết bị chuyên dùng

 

 

 

- Máy móc, thiết bị chuyên dùng là máy móc, thiết bị cùng loại với máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến, máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị

Như quy định tại điểm 1, điểm 2b Mục V Phụ lục này

Như quy định tại điểm 1, điểm 2b Mục V Phụ lục này

 

- Máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật (như: thiết bị âm thanh, ánh sáng, loa, micro, đèn…)

5

20

 

- Máy móc, thiết bị chuyên dùng khác

8

12,5

4

Máy móc, thiết bị khác

8

12,5

VI

Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm

 

 

1

Các loại súc vật

8

12,5

2

Cây lâu năm, vườn cây lâu năm (bao gồm cả vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây cảnh)

25

4

3

Thảm cỏ, thảm cây xanh, cây cảnh

8

12,5

VII

Tài sản cố định hữu hình khác

8

12,5

Cách tính thời gian khấu hao tài sản cố định 

Xác định thời gian trích khấu hao tài sản

Xác định thời gian trích khấu hao tài sản

Tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC quy định cách tính thời gian khấu tài sản cố định hữu hình và khấu hao tài sản cố định vô hình. Cụ thể:

1. Thời gian tính khấu hao tài sản cố định hữu hình

  • Đối với tài sản cố định chưa qua sử dụng thì doanh nghiệp phải dựa vào khung khấu hao tài sản cố định để xác định thời gian trích khấu hao. Theo đó, thời gian trích khấu hao sẽ lớn hơn mức tối thiểu và nhỏ hơn mức tối đa mà luật quy định

  • Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng:

Tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 45/2013/TT-BTC, thời gian trích khấu hao đối với tài sản cố định được tính như sau:

Thời gian trích khấu hao của TSCĐ

=

Giá trị hợp lý của TSCĐ

         

x

Thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới cùng loại xác định theo Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư 23/2023/TT-BTC)

Giá bán của TSCĐ cùng loại mới 100% (hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường)

Trong đó: Giá trị hợp lý là giá mua hoặc bán thực tế; trường hợp được tặng cho, chuyển đến thì giá trị hợp lý được dựa vào giá trị sau khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định giá.

2. Thời gian trích khấu hao tài sản cố định vô hình

  • Thời gian trích khấu hao do doanh nghiệp tự xác định, nhưng không được quá 20 năm

  • Đối với tài sản là quyền sử dụng đất có thời hạn, hoặc đất thuê thì thời gian trích khấu hao là thời gian mà doanh nghiệp được phép sử dụng đất

  • Đối với tài sản là liên quan tới quyền sở hữu trí tuệ như quyền tác giả, quyền đối với giống cây trồng thì thời hạn bảo hộ là thời gian trích khấu hao. Trường hợp này, không tính thời hạn bảo hộ khi gia hạn thêm.

3. Một số trường hợp đặc biệt

  • Đối với dự án đầu tư BOT; dự án BCC thì thời gian khai thác hoàn vốn đầu tư là thời gian trích khấu hao tài sản cố định. 

  • Bộ Quốc phòng, Bộ Công an sẽ quyết định thời gian trích khấu hao đối với dây chuyền sản xuất nhằm thực hiện phục vụ quốc phòng, an ninh tại các doanh nghiệp quốc phòng, an ninh. 

Hiện nay pháp luật quy định doanh nghiệp có thể thay đổi thời gian tính khấu hao tài sản. Theo đó tại khoản 3 Điều 10 Thông tư số 45/2013/TT-BTC quy định về thay đổi thời gian tính khấu hao như sau:

  • Đối với một tài sản, doanh nghiệp chỉ được thay đổi thời gian trích khấu hao 1 lần

  • Mỗi tài sản đều có tuổi thọ kỹ thuật nên doanh nghiệp phải đảm bảo việc kéo dài thời gian không được cao hơn tuổi thọ của tài sản cố định. Và doanh nghiệp không được phép làm thay đổi kết quả kinh doanh của doanh nghiệp từ lãi thành lỗ hoặc ngược lại. 

  • Nếu doanh nghiệp thay đổi thời gian không đúng theo quy định thì Bộ tài chính, cơ quan thuế sẽ yêu cầu doanh nghiệp tính lại thời gian trích khấu hao tài sản cố định. 

Trên đây là giải đáp về vấn đề Khung khấu hao tài sản cố định mới nhất. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006192 để được hỗ trợ nhanh nhất.
Nguyễn Văn Tuấn

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Tuấn

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X