Khi vay tiền ngân hàng để mua nhà, người vay sẽ phải trả một khoản lãi tương ứng cho khoản vay đó. Vậy lãi suất vay mua nhà hiện nay là bao nhiêu?
Lãi suất vay mua nhà năm 2024 là bao nhiêu?
Lãi suất vay mua nhà năm 2024 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN, lãi suất vay hiện nay được quy định như sau:
- Tổ chức tín dụng và khách hàng có nhu cầu vay mua nhà thoả thuận về lãi suất cho vay dựa trên cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay và mức độ tín nhiệm của khách hàng vay vốn, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước có quy định cụ thể về lãi suất cho vay tối đa nêu tại mục dưới đây.
- Nếu khách hàng được tổ chức tín dụng kiểm tra, đánh giá có tình hình tài chính lành mạnh, minh bạch thì tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn (bằng VNĐ) nhưng không được vượt mức lãi suất vay tối đa được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định tại từng thời kỳ nhằm đáp ứng một trong các nhu cầu về vốn như: Phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; phục vụ cho mục đích kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ;...
- Nội dung thỏa thuận liên quan đến lãi suất cho vay mua nhà bao gồm mức lãi suất cho vay và cách tính lãi đối với khoản vay này.
Trong trường hợp lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không sử dụng phương pháp tính lãi dựa trên dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế, thì thỏa thuận cho vay phải có nội dung quy định về lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm, tính theo dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì dư nợ cho vay thực tế.
- Nếu áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh thì tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận các nguyên tắc và yếu tố xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh,...
Trường hợp căn cứ vào các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh khoản vay, dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay mua nhà khác thì tổ chức tín dụng sẽ áp dụng theo mức lãi suất cho vay thấp nhất.
Như vậy, lãi suất vay mua nhà hiện nay sẽ được tổ chức tín dụng và khách hàng có nhu cầu thỏa thuận dựa trên cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay và mức độ tín nhiệm của khách hàng vay vốn, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước có quy định cụ thể về lãi suất cho vay tối đa đối với vay mua nhà.
Cách tính lãi suất vay khi mua nhà thế nào?
Có thể tính lãi vay mua nhà theo 02 cách dưới đây:
Cách 1: Tính lãi suất vay khi mua nhà theo dư nợ gốc
Theo đó, tiền lãi của mỗi kỳ trả lãi được tính bằng nhau trong toàn bộ thời gian vay và được tính dựa trên tiền gốc ban đầu, cụ thể:
Tiền lãi hàng tháng = Nợ gốc x Lãi suất vay/Thời hạn vay
Ví dụ: Anh A vay 300.000.000 đồng trong thời hạn 12 tháng, mức lãi suất 12%/năm.
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng là: 300.000.000 đồng/12 tháng = 25.000.000 đồng.
- Tiền lãi phải trả hàng tháng là: (300.000.000 đồng x 12%)/12 tháng = 3.000.000 đồng.
Như vậy, số tiền anh A phải trả hàng tháng là 28.000.000 đồng.
Cách tính lãi suất vay khi mua nhà thế nào?
Cách 2: Tính lãi suất vay mua nhà theo dư nợ giảm dần
Theo đó lãi suất sẽ được tính trên dư nợ của số tiền thực tế còn nợ sau khi trừ đi nợ gốc đã trả. Cụ thể công thức tính như sau:
- Nợ gốc hàng tháng = Tổng tiền vay/Thời hạn vay (tháng)
- Tiền lãi tháng đầu tiền = Tổng tiền vay x Lãi suất vay tính theo tháng
- Tiền lãi các tháng còn lại = Nợ gốc còn lại x Lãi suất vay tính theo tháng
Ví dụ: Anh A vay 300.000.000 đồng thời hạn trong 12 tháng với mức lãi suất 12%/năm
Nợ gốc trả hàng tháng = 300.000.000 đồng/12 = 25.000.000 đồng
Tiền lãi vay mua nhà tháng đầu tiên = (300.000.000 đồng x 12%)/12 = 3.000.000 đồng. Tổng số tiền phải trả tháng đầu là 28.000.000 đồng.
Tiền lãi tháng thứ 2 = (300.000.000 đồng – 25.000.000 đồng) x 12%/12 = 2.750.000 đồng. Tổng tiền phải trả tháng thứ 2 là 25.000.000 đồng + 2.750.000 đồng = 27.750.000 đồng.
Các tháng tiếp theo, lãi vay mua nhà được tính theo cách tương tự cho đến khi hết nợ.
Phân biệt các lãi suất vay mua nhà hiện nay
- Lãi suất cố định: Là lãi suất được Ngân hàng Nhà nước công bố mức chuẩn cho các ngân hàng, không phụ thuộc vào sự biến động của thị trường. Mức lãi suất này thường được áp dụng trong khoảng thời gian đầu của gói vay mua nhà (lãi suất ưu đãi), sau đó sẽ áp dụng theo lãi suất thả nổi trên thị trường.
Phân biệt các lãi suất vay mua nhà hiện nay
- Lãi suất thả nổi: Lãi suất này được điều chỉnh theo định kỳ tháng quý hoặc 06 tháng hoặc 01 năm tuỳ từng ngân hàng. Mức điều chỉnh và kỳ hạn điều chỉnh thực hiện theo thỏa thuận của ngân hàng với khách hàng vay mua nhà.
- Biên độ lãi suất: Sau thời gian áp dụng lãi suất ưu đãi, ngân hàng sẽ điều chỉnh biên độ lãi suất (biên độ thả nổi) đối với khoản vay mua nhà. Biên độ này có thể thay đổi theo kỳ và tùy theo mỗi ngân hàng sẽ áp dụng cách tính khác nhau.
- Thời gian hỗ trợ lãi suất: Là khoảng thời gian khách hàng được chủ đầu tư trả lãi cho ngân hàng, và khách hàng không phải trả lãi cho khoảng thời gian đó.
So sánh lãi suất vay mua nhà các ngân hàng
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất vay mua nhà tại các ngân hàng phổ biến hiện nay:
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi (%/năm) | Tỷ lệ vay tối đa (%) | Thời hạn vay tối đa (năm) | Biên độ (%) |
BIDV | 7,8 | 100 | 30 | 4,5 |
Agribank | 8,5 | 100 | 5 | 3 |
Vietinbank | 8,2 | 80 | 20 | 3,5 |
Vietcombank | 8,5 | 70 | 20 | 3,5 |
Sacombank | 7,5 | 100 | 30 | 3,5 |
OCB | 7,5 | 100 | 30 | 4,4 |
SHB | 7,5 | 75 | 25 | |
Shinhan Bank | 8,3 | 70 | 30 | 3,9 |
HDBank | 8,2 | 85 | 25 | 4,5 |
TPBank | 8,5 | 100 | 30 | 2,5 |
VIB | 9,5 | 90 | 30 | 3,9 |
Eximbank | 8,5 | 70 | 20 | 3,5 |
Techcombank | 8,5 | 70 | 35 | 3 |
ACB Bank | 8 | Linh hoạt | 15 | 3,5 |
Vietbank | 8,9 | 100 | 20 | |
MBBank | 7,5 | 80 | 20 | 3,5 |
ABBank | 7,6 | 90 | 35 | 3,5 |
VPBank | 5,9 | 75 | 25 | 3 |
SCB | 7,9 | 100 | 25 |