hieuluat
Chia sẻ email

Lập di chúc đối với tài sản chung như thế nào?

Di chúc thể hiện ý chí, nguyện vọng của người có tài sản trước khi qua đời. Đối với các tài sản là tài sản chung thì việc lập di chúc có được thực hiện như thế nào?

Mục lục bài viết
  • Đất hộ gia đình có được lập di chúc không?
  • Lập di chúc đối với tài sản chung của vợ chồng thế nào?
  • Mẫu di chúc đối với tài sản chung là đất đai như thế nào?

Đất hộ gia đình có được lập di chúc không?

Câu hỏi: Chào Luật sư, tôi có câu hỏi mong được giải đáp như sau: Thửa đất của gia đình tôi được cấp mang tên hộ ông Nguyễn Văn A. Vậy tôi có được quyền lập di chúc đối với thửa đất được cấp cho hộ gia đình này không? Xin chân thành cảm ơn.

Chào bạn, chúng tôi đã tiếp nhận câu hỏi của bạn. Căn cứ quy định pháp luật hiện hành, chúng tôi giải đáp cho bạn như sau:

Trước hết, hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất (khoản 29 Điều 4 Luật Đất đai 2013).

Theo thông tin bạn cung cấp và quy định nêu trên, khi là thành viên trong hộ gia đình tại thời điểm được giao/cho thuê/công nhận quyền sử dụng đất thì bạn và các thành viên còn lại trong hộ gia đình có quyền sử dụng đất ngang bằng nhau đối với thửa đất được giao/cho thuê/công nhận quyền sử dụng đó.

Căn cứ Điều 609 Bộ luật Dân sự 2015, cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình, để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật.

Và theo Điều 612 Bộ luật Dân sự 2015 phần tài sản được coi là di sản của cá nhân lập di chúc này bao gồm phần tài sản riêng của họ và phần tài sản trong khối tài sản chung với người khác.

Như vậy, từ các căn cứ trên, bạn có quyền lập di chúc đối với phần tài sản là phần quyền sử dụng đất của mình trong khối tài sản chung là quyền sử dụng đất của hộ gia đình được giao/cho thuê/được công nhận quyền sử dụng đất mà bạn là thành viên.

Lập di chúc đối với tài sản chung của vợ chồng thế nào?

Câu hỏi: Chào Luật sư. Vợ chồng tôi có căn chung cư là tài sản được mua sau khi kết hôn. Nay tôi muốn lập di chúc để lại phần tài sản này của tôi cho con tôi mà không cần chồng tôi đồng ý thì có được không? Mong Luật sư giải đáp. Trân trọng cảm ơn.

Chào bạn, chúng tôi đã tiếp nhận câu hỏi của bạn. Với quy định pháp luật hiện hành, chúng tôi xin giải đáp cho bạn như sau:

Căn cứ khoản 1 Điều 29 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014:

Điều 29. Nguyên tắc chung về chế độ tài sản của vợ chồng

1. Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung; không phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao động có thu nhập.

Theo đó, bạn cùng chồng mình bình đẳng trong việc định đoạt tài sản chung là căn chung cư mà vợ chồng bạn mua sau khi kết hôn.

Căn cứ Điều 609 và Điều 612 Bộ luật Dân sự 2015, cá nhân có quyền lập di chúc để lại tài sản của mình cho cá nhân, tổ chức, cơ quan. Tài sản được quyền lập di chúc là tài sản riêng của cá nhân đó hoặc phần tài sản mà họ được sử dụng, sở hữu trong phần tài sản chung của họ với người khác.

Do vậy, bạn hoàn toàn có quyền lập di chúc riêng để lại tài sản là phần quyền sở hữu căn chung cư trong khối tài sản chung cho con của bạn.

Việc lập di chúc có thể thực hiện bằng cách lập di chúc miệng hoặc lập di chúc bằng văn bản. Trong đó:

- Di chúc miệng chỉ được lập trong trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa và không thể lập được di chúc bằng văn bản (Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015). Nếu hiện tại bạn vẫn đang khỏe mạnh, minh mẫn thì không thể thực hiện lập di chúc miệng thừa kế phần tài sản này cho con của bạn;

- Di chúc bằng văn bản bao gồm: Di chúc bằng văn bản có người làm chứng; Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng; Di chúc bằng văn bản có công chứng/chứng thực.

Để di chúc của bạn lập hợp pháp thì nội dung của di chúc cần phải có các điều khoản chủ yếu được quy định tại Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

+ Ngày, tháng, năm lập di chúc;

+ Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

+ Họ, tên người được hưởng di sản: Có thể ghi theo thông tin của giấy tờ tùy thân của họ như họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi thường trú,…

+ Di sản để lại và nơi có di sản: Tại đây bạn cần mô tả chi tiết thông tin của căn hộ chung cư theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như số vào sổ cấp Giấy chứng nhận, số sổ, các thông tin cụ thể số hiệu căn chung cư, diện tích, số tầng, thuộc tòa nhà nào,…

+ Ngoài các nội dung chủ yếu trên, bạn có thể có thêm các điều khoản khác trong di chúc, chỉ cần đảm bảo các điều khoản đó không không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội (khoản 1 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015).

Lưu ý: Trong di chúc bạn lập phải đảm bảo không có từ ngữ nào được viết tắt hay viết bằng ký hiệu. Di chúc có nhiều trang thì phải đánh số trang. Trường hợp di chúc mà có tẩy xóa, sửa chữa thì bạn hoặc người làm chứng di chúc của bạn phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa đó.

Ngoài ra, trường hợp bạn lập di chúc có công chứng/chứng thực thì cần thực hiện theo trình tự, thủ tục được quy định tại Luật Công chứng 2014 và Điều 636 Bộ luật Dân sự 2015.

Xem thêm: Thủ tục công chứng di chúc

Kết luận, bạn có quyền lập di chúc đối với phần quyền sở hữu căn hộ chung cư của mình trong khối tài sản chung. Bạn có thể lựa chọn một trong số các hình thức di chúc bằng văn bản nêu trên để thực hiện hoặc lập di chúc miệng trong trường hợp bạn bị đe dọa bởi cái chết và không thể lập được di chúc bằng văn bản.

lap di chuc doi voi tai san chung

Di chúc có thể được lập bằng miệng hoặc bằng văn bản (Ảnh minh họa)

Mẫu di chúc đối với tài sản chung là đất đai như thế nào?

Câu hỏi: Chào Luật sư. Tôi muốn lập di chúc là quyền sử dụng đất của mình cho con. Mong Luật sư cung cấp mẫu di chúc đối với tài sản chung là đất đai cho tôi tham khảo được không? Xin chân thành cảm ơn.

Chào bạn, dựa trên thông tin bạn cung cấp và quy định pháp luật hiện hành, chúng tôi xin giải đáp như sau:

Hiện nay, pháp luật chưa quy định mẫu di chúc chung. Dựa trên quy định về các nội dung chủ yếu của di chúc tại Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Đất đai 2013, chúng tôi xin cung cấp mẫu di chúc đối với tài sản thừa kế là đất đai như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

DI CHÚC

Hôm nay, ngày ... tháng ..... năm ...., tại ..............................................................,

Tôi là: ........................................

Sinh ngày .... tháng .... năm ............

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ........................... cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: ....................................................................................................

Nay, trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập di chúc này để định đoạt như sau:

Tài sản của tôi là: (1)

Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu, sử dụng của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................... Số phát hành  ..................... số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ........................ do ............................... cấp ngày ......................

Thông tin cụ thể như sau:

* Thửa đất:

- Thửa đất:     ...........          - Tờ bản đồ:   .............

- Diện tích đất: ....... m2 (Bằng chữ: ........................ mét vuông)

- Địa chỉ thửa đất: ....................................................

- Mục đích sử dụng:  .....................

- Thời hạn sử dụng: .............................

- Nguồn gốc sử dụng: ......................................................

* Tài sản gắn liền với đất:

- Loại nhà: ……………...……;            - Diện tích sàn: ……… m2

- Kết cấu nhà : .....................;          - Số tầng : .............

- Thời hạn xây dựng: ............;          - Năm hoàn thành xây dựng : ............

* Ghi chú:

Sau khi tôi chết, di sản nêu trên của tôi được để lại cho: (2)

1/ Ông/bà: ........................................

Sinh ngày .... tháng .... năm ............

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ........................... cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: ....................................................................................................

2/ Ông/bà: ........................................

Sinh ngày .... tháng .... năm ............

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ........................... cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: ....................................................................................................

Ngoài ông/bà .................., tôi không để lại tài sản nêu trên của mình cho bất cứ ai khác.

Ý nguyện của tôi: ........................................................................

............................................................................................................................................

Sau khi tôi qua đời, (3) ...........................  được toàn quyền làm các thủ tục theo quy định của pháp luật để được đứng tên số tài sản nói trên theo bản di chúc này.

Di chúc này được tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành (4) .... (...) bản, mỗi bản gồm ... (...) trang.... (...) tờ.

NGƯỜI LẬP DI CHÚC

(Ký ghi rõ họ tên và điểm chỉ)

Hướng dẫn cách ghi:

(1) Liệt kê đầy đủ thông tin về tài sản là quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận đã được cấp.

(2) Liệt kê chi tiết về thông tin nhân thân của người được hưởng di sản thừa kế theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu;

(3) Người được hưởng di sản thừa kế theo di chúc;

(4) Viết bằng số và bằng chữ.

Trên đây là giải đáp thắc mắc về lập di chúc đối với tài sản chung, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006199để được hỗ trợ.

>> Cha, mẹ lập di chúc có cần các con đồng ý không?

>> Có buộc phải giám định y khoa trước khi lập di chúc không?

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X