Người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thường phải xin cấp giấy phép lao động. Vậy lệ phí cấp giấy phép lao động là bao nhiêu? Dưới đây là mức lệ phí cấp giấy phép lao động của 63 tỉnh, thành.
Các trường hợp phải xin giấy phép lao động
Các trường hợp phải xin giấy phép lao động
Căn cứ theo quy định tại Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019 thì hầu hết những lao động nước ngoài muốn được làm việc hợp pháp tại Việt Nam đều phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam cấp giấy phép lao động.
Do đó, chỉ trừ một số trường hợp được miễn, không thuộc diện phải xin cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật lao động hiện hành thì những trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP dưới đây khi người lao động nước ngoài đến Việt Nam làm việc đều phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động:
Làm việc theo chế độ thực hiện hợp đồng lao động với doanh nghiệp tại Việt Nam;
Do được di chuyển nhân sự trong nội bộ công ty;
Để thực hiện các hợp đồng hoặc các thoả thuận về các lĩnh vực như kinh tế, tài chính, ngân hàng, thương mại,...;
Làm việc với vai trò là nhà cung cấp dịch vụ theo thoả thuận trong hợp đồng;
Làm việc với vai trò là bên chào bán dịch vụ;
Làm việc cho các tổ chức phi chính phủ của nước ngoài, tổ chức quốc tế được đặt tại Việt Nam;
Người lao động nước ngoài đến Việt Nam với vai trò làm tình nguyện viên;
Để thực hiện trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam theo quy định;
Để thực hiện nhiệm vụ quản lý, giữ vai trò là giám đốc điều hành, chuyên gia kỹ thuật;
Để thực hiện các gói thầu, dự án đã trúng thầu tại Việt Nam;
Người lao động nước ngoài là thân nhân của người làm việc tại các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam và được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là quốc gia thành viên của điều ước đó.
Như vậy, khi người lao động nước ngoài dự kiến đến làm việc tại Việt Nam thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi bắt đầu công việc.
Bởi vì chỉ khi được cơ quan có thẩm quyền quản lý Nhà nước về lĩnh vực lao động cấp giấy phép lao động thì mọi hoạt động làm việc, lao động của người nước ngoài tại Việt Nam mới được xem làm hợp pháp.
Lệ phí cấp giấy phép lao động của 63 tỉnh, thành 2024
Lệ phí cấp giấy phép lao động của 63 tỉnh, thành 2024
Hiện nay, thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH do Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội ban hành năm 2021.
Theo các nội dung quy định trong Quyết định này, những trường hợp lao động nước ngoài thuộc diện được cấp giấy phép lao động bởi Cục Việc làm của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội thì sẽ không phải chịu bất kì khoản lệ phí nào.
Tuy nhiên, tại Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 106/2021/TT-BTC quy định cụ thể về việc những trường hợp xin cấp giấy phép lao động tại các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ phải chịu lệ phí theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại địa phương đó quy định.
Dưới đây là lệ phí cấp giấy phép lao động của 63 tỉnh, thành:
STT | Tỉnh, thành phố | Mức lệ phí cấp mới (đồng/01 giấy phép) | Căn cứ pháp lý |
1 | An Giang | 600.000 | Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 600.000 | Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND |
3 | Bắc Giang | 600.000 | Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND |
4 | Bắc Kạn | 600.000 | Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND |
5 | Bạc Liêu | 400.000 | Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND |
6 | Bắc Ninh | 600.000 | Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND |
7 | Bến Tre | 600.000 | Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND |
8 | Bình Định | 400.000 | Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND |
9 | Bình Dương | 600.000 | Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND |
10 | Bình Phước | 600.000 | Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND |
11 | Bình Thuận | 600.000 | Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND |
12 | Cà Mau | 600.000 | Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND |
13 | Cần Thơ | 600.000 | Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND |
14 | Cao Bằng | 600.000 | Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND |
15 | Đà Nẵng | 600.000 | Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND |
16 | Đắk Lắk | 600.000 | Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND |
17 | Đắk Nông | 500.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
18 | Điện Biên | 500.000 | Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND |
19 | Đồng Nai | 600.000 | Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND |
20 | Đồng Tháp | 600.000 | Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND |
21 | Gia Lai | 600.000 | Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND |
22 | Hà Giang | 600.000 | Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND |
23 | Hà Nam | 600.000 | Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND |
24 | Hà Nội | 400.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐN |
25 | Hà Tĩnh | 480.000 | Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND |
26 | Hải Dương | 600.000 | Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND |
27 | Hải Phòng | 600.000 | Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND |
28 | Hậu Giang | 600.000 | Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND |
29 | Hòa Bình | 600.000 | Nghị quyết 227/2020/NQ-HĐND |
30 | TP Hồ Chí Minh | 600.000 | Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND |
31 | Hưng Yên | 600.000 | Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND |
32 | Khánh Hòa | 600.000 | Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND |
33 | Kiên Giang | 600.000 | Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND |
34 | Kon Tum | 600.000 | Nghị Quyết 80/2021/NQ-HĐND |
35 | Lai Châu | 400.000 | Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND |
36 | Lâm Đồng | 1.000.000 | Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND |
37 | Lạng Sơn | 600.000 | Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND |
38 | Lào Cai | 500.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
39 | Long An | 300.000 | Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND |
40 | Nam Định | 600.000 | Nghị định 83/2022/NQ-HĐND |
41 | Nghệ An | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
42 | Ninh Bình | 600.000 | Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND |
43 | Ninh Thuận | 400.000 | Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND |
44 | Phú Thọ | 600.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
45 | Phú Yên | 600.000 | Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND |
46 | Quảng Bình | Trực tiếp: 600.000 Trực tuyến: 480.000 | Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND |
47 | Quảng Nam | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
48 | Quảng Ngãi | 600.000 | Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND |
49 | Quảng Ninh | 480.000 | Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND |
50 | Quảng Trị | 500.000 | Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND |
51 | Sóc Trăng | 600.000 | Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND |
52 | Sơn La | 600.000 | Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND |
53 | Tây Ninh | 600.000 | Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND |
54 | Thái Bình | 600.000 | Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND |
55 | Thái Nguyên | 600.000 | Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND |
56 | Thanh Hóa | 500.000 | Nghị quyết 289/2022/NQ-HĐND |
57 | Thừa Thiên Huế | 600.000 | Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND |
58 | Tiền Giang | 600.000 | Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND |
59 | Trà Vinh | 600.000 | Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND |
60 | Tuyên Quang | 600.000 | Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND |
61 | Vĩnh Long | 400.000 | Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND |
62 | Vĩnh Phúc | 600.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
63 | Yên Bái | 600.000 | Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND |
Ai phải chịu lệ phí cấp giấy phép lao động?
Ai phải chịu lệ phí cấp giấy phép lao động?
Theo điểm d khoản 2 Điều 5 Thông tư số 85/2019/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 106/2021/TT-BTC thì lệ phí cấp giấy phép lao động chính là một khoản thu khi cơ quan có thẩm quyền cho phép người lao động nước ngoài được làm việc hợp pháp tại các doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức trên lãnh thổ Việt Nam.
Căn cứ theo Điều 11 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi Nghị định số 70/2023/NĐ-CP và hướng dẫn về thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH thì người sử dụng lao động là người có trách nhiệm thực hiện thủ tục và nộp lệ phí cấy giấy phép lao động cho người lao động tại Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
Trừ trường hợp người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc với mục đích để chào bán dịch vụ hoặc là người chịu trách nhiệm trong việc thành lập hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam thì phải thực hiện hiện nộp hồ sơ và lệ phí theo mức quy định (theo điểm c khoản 1 Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
Thời gian làm giấy phép lao động là bao lâu?
Theo khoản 2 Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH thì thời hạn để cấp giấy phép lao động cho hồ sơ đề nghị hợp lệ là 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
Tuy nhiên, trong trường hợp Cục Việc làm hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không chấp nhận cho người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, không cấp giấy phép lao động thì phải có câu trả lời bằng văn bản gửi đến người nộp hồ sơ và nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
Trên đây là cập nhật về mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động của 63 tỉnh, thành phố năm 2024. Nếu còn vấn đề nào thắc mắc, hay gặp khó khăn trong các vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với chúng tôi qua tổng đài: 19006192 để được hỗ trợ.