Phân loại nhà ở công vụ được thực hiện theo tiêu chí nào? Diện tích của nhà ở công vụ là bao nhiêu? Có được mua nhà ở công vụ không? Cùng chúng tôi tìm hiểu nhé.
Câu hỏi: Chào Luật sư, xin hỏi hiện nay việc phân loại nhà ở công vụ có thể thực hiện như thế nào?
Nếu tôi thuộc đối tượng được thuê nhà ở công vụ mà nay muốn mua nhà ở công vụ thì có được không?
Chào bạn, với vướng mắc về vấn đề phân loại nhà ở công vụ và được phép mua nhà ở công vụ không, chúng tôi giải đáp chi tiết như dưới đây.
Hiện nay, có bao nhiêu loại nhà ở công vụ?
Trước hết, nhà ở công vụ là loại nhà được cấp hoặc được cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ thuê theo quy định của Luật Nhà ở trong thời gian họ đảm nhận công việc, vị trí công tác.
Căn cứ quy định tại Điều 32 Luật Nhà ở 2014, có 7 nhóm đối tượng được thuê nhà ở công vụ, ví dụ như cán bộ, công chức, viên chức/cán bộ lãnh đạo Đảng, Nhà nước/sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân/giáo viên/bác sĩ, nhân viên y tế…
Việc phân loại nhà ở công vụ có thể được thực hiện theo các tiêu chí tương ứng với từng nhóm đối tượng hoặc có thể được phân loại dựa trên kết cấu, hình thức của loại nhà ở công vụ.
Cụ thể, phân loại nhà ở công vụ có thể được thực hiện như sau:
Tiêu chí phân loại | Các loại nhà ở công vụ |
Hình thức, kết cấu nhà |
(Điều 31 Luật Nhà ở) |
Đối tượng sử dụng nhà |
|
Khu vực xây dựng nhà ở |
|
Tiêu chí phân loại nhà ở công vụ
Dù phân loại nhà ở công vụ theo những cách nào thì cũng phải đảm bảo tiêu chuẩn về diện tích, kích thước, trang bị nội thất thỏa mãn quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết định 03/2022/QĐ-TTg về tiêu chuẩn định mức nhà ở công vụ.
Theo đó, một số quy định về diện tích nhà ở công vụ của một số nhóm đối tượng được thuê nhà ở công vụ như sau:
Đối tượng được thuê nhà ở công vụ | Loại nhà ở công vụ được thuê | Diện tích nhà ở công vụ/khuôn viên nhà ở công vụ |
Cán bộ thuộc cơ quan Trung ương như Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng… (khoản 1, khoản 2 Điều 4) | Biệt thự công vụ; |
(tùy thuộc từng đối tượng mà diện tích khuôn viên biệt thự khác nhau) |
Cán bộ thuộc cơ quan Trung ương như Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội… (khoản 3 Điều 4) | Nhà ở liền kề | 200m2 - 250m2 |
Căn hộ chung cư | 145m2 - 160m2 | |
Cán bộ thuộc cơ quan Trung ương như Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội, Thứ trưởng… (khoản 4 Điều 4) | Căn hộ chung cư | 100m2- 145m2 |
Đối với nhà ở cho cán bộ thuộc cấp Trung ương của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an | Theo quy định của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng | |
Bí thư tỉnh ủy và cấp tương đương | Nhà liền kề | 200m2 - 250m2 |
Căn hộ chung cư | 145m2 - 160m2 | |
Phí bí thư tỉnh ủy, Chủ tịch tỉnh và cấp tương đương trở lên | Nhà liền kề | 120m2- 150m2 |
Căn hộ chung cư | 100m2 - 145m2 | |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở và cấp tương đương trở lên, chuyên viên cao cấp… (khoản 3 Điều 5) | Căn hộ chung cư | 80m2 - 100m2 |
Cán bộ, công chức, viên chức (giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế) có vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý được điều động đến vùng sâu, vùng xa,... (khoản 4 Điều 5) | Gian nhà | 36 m2/gian nhà - 48 m2/gian nhà (không kể diện tích công trình phụ) |
Cán bộ, công chức, viên chức (giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế) có vị trí việc làm chuyên môn phù hợp đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa (khoản 5 Điều 5) | Gian nhà tập thể | 24 m2/gian nhà - 36 m2/gian nhà (không kể diện tích công trình phụ) |
Như vậy, việc phân loại nhà ở công vụ có thể được dựa trên các tiêu chí mà người sử dụng nhà ở, sở hữu nhà ở mong muốn.
Mỗi loại nhà ở công vụ cho từng đối tượng thuê sẽ có diện tích sử dụng khác nhau.
Tuy nhiên, nhà ở công vụ phải đảm bảo chuẩn tiêu chí theo quy định tại Quyết định số 03/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Có được mua nhà ở công vụ không?
Căn cứ quy định tại Mục 3: Phát triển nhà ở công vụ tại Chương III Phát triển nhà ở của Luật Nhà ở 2014, khoản 10 Điều 1 Nghị định 30/2021/NĐ-CP, những đối tượng được sử dụng nhà ở công vụ chỉ được thuê nhà ở công vụ trong thời hạn công tác, đảm nhiệm chức vụ mà không được mua nhà ở công vụ.
Những đối tượng được thuê nhà ở công vụ có thể cân nhắc, xem xét các điều kiện để được mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc mua, thuê mua nhà ở thương mại.
Bởi, căn cứ quy định tại Điều 49 Luật Nhà ở 2014, hầu hết những người thuộc đối tượng được thuê nhà ở công vụ cũng là đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
Vậy nên, đây cũng là loại nhà ở được áp dụng cho thuê, cho thuê mua, bán cho những đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ của Nhà nước về nhà ở.
Nói cách khác, những người được thuê nhà ở công vụ được sử dụng, quản lý nhà ở công vụ trong phạm vi quyền theo hợp đồng thuê mà không được mua, cũng không được phép cho thuê lại, cho mượn, ủy quyền quản lý nhà ở công vụ.
Như vậy, tùy thuộc cách phân loại nhà ở công vụ theo từng tiêu chí mà có thể chia nhà ở công vụ thành những loại khác nhau.
Nhà ở công vụ không phải là loại nhà được pháp luật cho phép thuê mua hoặc mua bán.
Do đó, những người được thuê nhà ở công vụ mà muốn mua nhà thì có thể cân nhắc phương án mua nhà ở xã hội (do họ cũng có thể là đối tượng được mua nhà ở xã hội) hoặc mua nhà ở thương mại.
Việc lựa chọn mua loại nhà ở nào còn phụ thuộc vào một số tiêu chí như nhu cầu, khả năng tài chính, loại nhà ở có thể mua bán, thuê mua tại nơi sinh sống của mình…
Trên đây là giải đáp về vấn đề loại nhà ở công vụ, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.