Lương, thưởng của công an, quân đội luôn là vấn đề được nhiều người quan tâm. Dưới đây là lương trung úy công an và các đối tượng thuộc ngành công an khác trong năm 2022 mà Hieuluat tổng hợp.
Trả lời:
Năm 2022, có phải công an không được cải cách tiền lương?
Cải cách tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc trong lực lượng quân đội, công an là một trong những chính sách đáng chú ý được Ban Bí thư đề cập đến tại Nghị quyết 27 năm 2018.
Theo đó, khi cải cách tiền lương được thực hiện, lực lượng vũ trang (công an + quân đội) sẽ được hưởng các bảng lương sau đây:
- Một bảng lương sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ của lực lượng công an theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm.
- Một bảng lương chuyên môn kỹ thuật Công an nhân dân.
- Một bảng lương công nhân công an.
Đồng thời, đây cũng là đối tượng được giữ lại phụ cấp thâm niên nghề mà không giống cán bộ, công chức, viên chức sẽ bị bãi bỏ loại phụ cấp này. Không chỉ dừng ở đó, cải cách tiền lương nhưng lực lượng công an vẫn được giữ lại phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng và phụ cấp đặc thù giành riêng cho đối tượng này.
Tuy nhiên, do tình hình dịch bệnh bùng phát năm 2020 và diễn biến phức tạp trong năm 2021 vừa qua, đến năm 2022, lực lượng công an nói riêng, cán bộ, công chức, viên chức nói chung đều bị lùi cải cách tiền lương đến thời điểm thích hợp theo quy định tại Nghị quyết số 34 năm 2021 về dự toán ngân sách Nhà nước.
Cụ thể:
Lùi thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết số 23/2021/QH15 của Quốc hội; ưu tiên điều chỉnh lương hưu cho người nghỉ hưu trước năm 1995.
Như vậy, thông tin năm 2022 sẽ lùi cải cách tiền lương là chính xác và đã được Quốc hội thông qua. Tuy nhiên, thời điểm thực hiện sau khi “lỡ hẹn” lại chưa được quy định cụ thể.
Lương Công an 2022 được hưởng bao nhiêu tiền? (Ảnh minh họa)
Lương Công an nhân dân năm 2022 thế nào?
Do lùi cải cách tiền lương từ ngày 01/7/2022 đồng thời, hiện tại chưa có thông tin cụ thể về mức lương cơ sở mới nên lương của cán bộ, công chức, viên chức nói chung và lực lượng Công an nhân dân nói riêng trong năm 2022 vẫn thực hiện theo công thức: Lương = Hệ số lương x Lương cơ sở
Trong đó:
- Hệ số lương được quy định cụ thể tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung Nghị định này, tương ứng với từng vị trí việc làm của bạn trong lực lượng Công an nhân dân.
- Mức lương cơ sở vẫn áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP.
Từ những phân tích nêu trên, có thể thấy, bảng lương lực lượng Công an nhân dân và lương của Trung úy công an trong năm 2022 sẽ như bảng dưới đây:
Đơn vị: Đồng/tháng
STT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương năm 2022 |
1 | Đại tướng | 10,4 | 15.496.000 |
2 | Thượng tướng | 9,8 | 14.602.000 |
3 | Trung tướng | 9,2 | 13.708.000 |
4 | Thiếu tướng | 8,6 | 12.814.000 |
5 | Đại tá | 8,0 | 11.920.000 |
6 | Thượng tá | 7,3 | 10.877.000 |
7 | Trung tá | 6,6 | 9.834.000 |
8 | Thiếu tá | 6,0 | 8.940.000 |
9 | Đại úy | 5,4 | 8.046.000 |
10 | Thượng úy | 5,0 | 7.450.000 |
11 | Trung úy | 4,6 | 6.854.000 |
12 | Thiếu úy | 4,2 | 6.258.000 |
13 | Thượng sĩ | 3,8 | 5.662.000 |
14 | Trung sĩ | 3,5 | 5.215.000 |
15 | Hạ sĩ | 3,2 | 4.768.000 |
Căn cứ bảng nêu trên, do bạn không có phụ cấp chức vụ nên bạn sẽ có hệ số lương là 4,6 và mức lương hằng tháng trong năm 2022 của bạn sẽ là 6.854.000 đồng/tháng.
Ngoài ra, do bạn chỉ nêu bản thân không có phụ cấp chức vụ nhưng không đề cập đến các loại phụ cấp khác như phụ cấp vùng đặc biệt khó khăn, phụ cấp độc hại, nguy hiểm… nên phạm vi bài viết không thể tính tổng mức thu nhập của bạn trong năm 2022.
Trên đây là thông tin về lương Công an 2022. Để tính được cụ thể mức lương, phụ cấp của mình trong năm 2022, độc giả có thể liên hệ tổng đài của Hieuluat tại 19006192 để được tư vấn, giải đáp chi tiết hơn.