hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Tư, 11/10/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Lương hiệu trưởng hiện nay là bao nhiêu? Phụ cấp chức vụ thế nào?

Hiệu trưởng là người quản lý và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của trường học. Vậy lương hiệu trưởng hiện nay là bao nhiêu? Phụ cấp của hiệu trưởng được quy định thế nào?

 
Mục lục bài viết
  • Hiệu trưởng là ai?
  • Lương hiệu trưởng hiện nay là bao nhiêu? 
  • Lương hiệu trưởng cấp 1- tiểu học 
  • Lương hiệu trưởng trung học cơ sở
  • Lương hiệu trưởng trung học phổ thông 

Hiệu trưởng là ai?

Trong các văn bản pháp luật hiện hành, chưa có quy định nào quy định khái quát về khái niệm “hiệu trưởng” nói chung ở các cấp học. Khái niệm “hiệu trưởng” được quy định riêng  ở các Thông tư điều chỉnh về điều lệ các cấp học do Bộ Giáo dục và đào tạo quy định.

Chẳng hạn như khái niệm “hiệu trưởng tiểu học” được quy định tại Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT; khái niệm “hiệu trưởng THCS, THPT, trường phổ thông nhiều cấp” được quy định tại Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT; khái niệm “hiệu trưởng đại học” được quy định tại Luật Giáo dục đại học năm 2012, sửa đổi, bổ sung năm 2018

Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ thì hiệu trưởng là viên chức quản lý tại đơn vị sự nghiệp công lập.

Tuy không được quy định khái quát trong một văn bản pháp luật nhất định nhưng thông qua các quy định tại các Văn bản pháp luật nêu trên có thể hiểu một cách đơn giản về hiệu trưởng là viên chức giữ chức vụ quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của trường học.

hiệu trưởng là gì? lương hiệu trưởng hiện nay là bao nhiêuHiệu trưởng là viên chức quản lý tại đơn vị sự nghiệp công lập.

Lương hiệu trưởng hiện nay là bao nhiêu? 

Như đã phân tích trên thì hiệu trưởng là viên chức quản lý tại đơn vị sự nghiệp công lập là cơ sở giáo dục, đào tạo nên lương hiệu trưởng sẽ được xác định theo công thức sau:

Lương hiệu trưởng = Hệ số lương x Mức lương cơ sở

Trong đó:

  • Mức lương cơ sở hiện nay (kể từ ngày 01/7/2023) đang được áp dụng ở mức 1,8 triệu đồng/ tháng theo quy định của Nghị định số 24/2023/NĐ-CP;

  • Hệ số lương được áp dụng theo từng hạng giáo viên của từng cấp bậc cũng như hệ số lương viên chức tương ứng được Chính phủ cũng như Bộ Giáo dục quy định cụ thể.

Căn cứ vào công thức tính lương đối với hiệu trưởng nêu trên cũng như quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT… thì lương hiệu trưởng hiện nay ở các cấp  được xác định cụ thể như sau:

Lương hiệu trưởng cấp 1- tiểu học 

Theo hệ số lương được quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT:

  • Lương hiệu trưởng tiểu học hạng I:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

4,40

7.920.000

Bậc 2

4,74

8.532.000

Bậc 3

5,08

9.144.000

Bậc 4

5,42

9.756.000

Bậc 5

5,76

10.368.000

Bậc 6

6,10

10.980.000

Bậc 7

6,44

11.592.000

Bậc 8

6,78

12.204.000

  • Lương hiệu trưởng tiểu học hạng II:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

4,00

7.200.000

Bậc 2

4,34

7.812.000

Bậc 3

4,68

8.424.000

Bậc 4

5,02

9.036.000

Bậc 5

5,36

9.648.000

Bậc 6

5,70

10.260.000

Bậc 7

6,04

10.872.000

Bậc 8

6,38

11.484.000

  • Lương hiệu trưởng tiểu học hạng III:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

2,34

4.212.000

Bậc 2

2,67

4.806.000

Bậc 3

3

5.400.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

Bậc 5

3,66

6.588.000

Bậc 6

3,99

7.182.000

Bậc 7

4,32

7.776.000

Bậc 8

4,65

8.370.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

Lương hiệu trưởng trung học cơ sở

Theo hệ số lương được quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT.

  • Lương hiệu trưởng THCS hạng I:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

4,40

7.920.000

Bậc 2

4,74

8.532.000

Bậc 3

5,08

9.144.000

Bậc 4

5,42

9.756.000

Bậc 5

5,76

10.368.000

Bậc 6

6,10

10.980.000

Bậc 7

6,44

11.592.000

Bậc 8

6,78

12.204.000

  • Lương hiệu trưởng THCS hạng II:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

4,00

7.200.000

Bậc 2

4,34

7.812.000

Bậc 3

4,68

8.424.000

Bậc 4

5,02

9.036.000

Bậc 5

5,36

9.648.000

Bậc 6

5,70

10.260.000

Bậc 7

6,04

10.872.000

Bậc 8

6,38

11.484.000

  • Lương hiệu trưởng THCS hạng III:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

2,34

4.212.000

Bậc 2

2,67

4.806.000

Bậc 3

3

5.400.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

Bậc 5

3,66

6.588.000

Bậc 6

3,99

7.182.000

Bậc 7

4,32

7.776.000

Bậc 8

4,65

8.370.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

Lương hiệu trưởng trung học phổ thông 

Theo hệ số lương được quy định tại Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT:

  • Lương hiệu trưởng THPT hạng I:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

4.40

7.920.000

Bậc 2

4.74

8.532.000

Bậc 3

5.08

9.144.000

Bậc 4

5.42

9.756.000

Bậc 5

5.76

10.368.000

Bậc 6

6.10

10.980.000

Bậc 7

6.44

11.592.000

Bậc 8

6.78

12.204.000

  • Lương hiệu trưởng THPT hạng II:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị:VNĐ)

Bậc 1

4.00

7.200.000

Bậc 2

4.34

7.812.000

Bậc 3

4.68

8.424.000

Bậc 4

5.02

9.036.000

Bậc 5

5.36

9.648.000

Bậc 6

5.70

10.260.000

Bậc 7

6.04

10.872.000

Bậc 8

6.38

11.484.000

  • Lương hiệu trưởng THPT hạng III:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

2.34

4.212.000

Bậc 2

2.67

4.806.000

Bậc 3

3.00

5.400.000

Bậc 4

3.33

5.994.000

Bậc 5

3.66

6.588.000

Bậc 6

3.99

7.182.000

Bậc 7

4.32

7.776.000

Bậc 8

4.65

8.370.000

Bậc 9

4.98

8.964.000

Hiệu trưởng có được phụ cấp chức vụ không? Mức phụ cấp là bao nhiêu? 

Phụ cấp chức vụ đối với hiệu trưởng

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì hiệu trưởng là viên chức quản lý tại đơn vị sự nghiệp công lập là các trường học, các cơ sở giáo dục.

Theo quy định này, ngoài mức lương được hưởng theo quy định chung đối với viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập, hiệu trưởng còn được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý.

Bên cạnh đó, Bộ Giáo dục và đào tạo cũng ban hành Thông tư số 33/2005/TT-BGDĐT hướng dẫn về chế độ phụ cấp đối với người giữ chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục- đào tạo công lập các cấp sẽ.

Như vậy, căn cứ vào các quy định trên thì hiệu trưởng sẽ được hưởng phụ cấp chức vụ theo quy định.

Cũng như việc tính lương của hiệu trưởng thì mức phụ cấp chức vụ đối với hiệu trưởng cũng được xác định dựa vào hệ số phụ cấp và mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ. Theo đó, mức phụ cấp chức vụ đối với hiệu trưởng được xác định theo công thức sau:

Mức phụ cấp chức vụ = Hệ số phụ cấp x Mức lương cơ sở

Trong đó:

  • Hệ số phụ cấp chức vụ được quy định cụ thể cho hiệu trưởng ở các cấp học, các cơ sở đào tạo tại mục IV Thông tư số 33/2005/TT-BGDĐT;

  • Mức lương cơ sở hiện nay đang được áp dụng là 1,8 triệu đồng/ tháng theo quy định mới nhất tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP.

Từ những cơ sở pháp lý nêu trên cũng như áp dụng vào công thức tính phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiệu trưởng các cấp hiện nay, mức phụ cấp chức vụ đối với hiệu trưởng cụ thể như sau:

Phụ cấp chức vụ hiệu trưởng THPT

Chức vụ lãnh đạo

Hệ số phụ cấp

Mức hưởng (đồng)

Hiệu trưởng:

Trường hạng I

0,70

1,260,000

Trường hạng II

0,60

1,080,000

Trường hạng III

0,45

810,000

Phụ cấp chức vụ hiệu trưởng THCS

Chức vụ lãnh đạo

Hệ số phụ cấp

Mức hưởng (đồng)

Hiệu trưởng:

Trường hạng I

0,55

990,000

Trường hạng II

0,45

810,000

Trường hạng III

0,35

630,000

Phụ cấp chức vụ hiệu trưởng tiểu học

Hệ số phụ cấp

Hệ số phụ cấp

Mức hưởng (đồng)

Trường hạng I

0,50

900,000

Trường hạng II

0,40

720,000

Trường hạng III

0,30

540,000

Trên đây là một số quy định về lương và phụ cấp của hiệu trưởng mà chúng tôi cung cấp đến quý bạn đọc. Nếu có thắc mắc về các quy định trên, vui lòng liên hệ đến tổng đài: 1900.6199 để được tư vấn, hỗ trợ.

Nguyễn Đức Hùng

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Đức Hùng

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X