hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 06/06/2022
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Năm 2022, án phí ly hôn là bao nhiêu?

Ly hôn tại Tòa án nhân dân là cách để vợ chồng kết thúc hôn nhân hợp pháp. Việc ly hôn phải được thực hiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định pháp luật. Vậy, khi ly hôn thì án phí mà các bên phải chịu là bao nhiêu? Một người phải chịu án phí ly hôn hay cả hai cùng phải chịu khoản phí này?

Câu hỏi: Chào Luật sư, tôi và chồng sau nhiều năm chung sống đã phát sinh quá nhiều mâu thuẫn. Đỉnh điểm là khi mâu thuẫn không thể giải quyết, hòa giải được và chồng của tôi đề nghị ly hôn.

Tôi muốn Luật sư có thể cho tôi biết, án phí ly hôn hiện nay là bao nhiêu? Và ai là người phải chịu án phí ly hôn?

Chào bạn, với câu hỏi liên quan đến án phí ly hôn, chúng tôi giải đáp cho bạn như sau:

Án phí ly hôn mới nhất năm 2022 là bao nhiêu?

Theo quy định của pháp luật hôn nhân gia đình và tố tụng dân sự hiện hành, việc ly hôn được thực hiện theo hai cách: Thuận tình ly hôn hoặc đơn phương ly hôn. Thuận tình ly hôn được thực hiện khi các bên cùng đồng thuận ly hôn và không có bất kỳ tranh chấp nào về tài sản, con cái, nghĩa vụ chung. Ngược lại với thuận tình ly hôn là đơn phương ly hôn, đây là hình thức ly hôn khi một bên có mong muốn ly hôn hoặc một bên hoặc cả hai bên có phát sinh tranh chấp về tài sản, con cái,...

Do bạn chưa cung cấp đầy đủ cho chúng tôi về nguyện vọng ly hôn của mình là đơn phương hay thuận tình và có tranh chấp về tài sản, nợ nần,...hay không và theo thông tin bạn cung cấp chúng tôi hiểu rằng bạn đang cần giải đáp chi phí giải quyết vụ việc ly hôn của mình tại cấp sơ thẩm.

Vì thế cho nên, chúng tôi giải đáp cho bạn mức án phí phải chịu trong cả hai trường hợp thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn như sau:

Thuận tình ly hôn

Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn là yêu cầu giải quyết việc dân sự theo quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, các bên yêu cầu giải quyết việc dân sự phải chịu lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về hôn nhân và gia đình theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

Tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì mức lệ phí này là 300.000 đồng.

Đơn phương ly hôn

Yêu cầu đơn phương ly hôn là vụ án dân sự về hôn nhân gia đình theo quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. Theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì án phí mà các bên phải chịu trong vụ án dân sự về hôn nhân gia đình được chia thành: Án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch (được hiểu là các bên có tranh chấp về hôn nhân gia đình nhưng không liên quan đến tài sản có thể tính bằng tiền hoặc tiền yêu cầu Tòa án phân chia) và án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch (được hiểu là các bên có tranh chấp về hôn nhân gia đình có liên quan đến tài sản có thể tính bằng tiền hoặc tiền yêu cầu Tòa án phân chia).

Cụ thể mức án phí mà các bên phải chịu như sau:

Án phí ly hôn đơn phương không có giá ngạch

Án phí ly hôn đơn phương có giá ngạch

Căn cứ pháp lý

Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 (khoản 1.1, Điều 1 Phần II, mục A)

Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 (khoản 1.3 Điều 1 Phần II, Mục A)

Mức án phí

300.000 đồng

Tùy giá trị tài sản tranh chấp được định giá theo quy định tại Điều 8 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH13 mà có mức án phí khác nhau

Lưu ý: Cách định giá tài sản để tính mức tạm ứng án phí, án phí trong vụ án dân sự về hôn nhân gia đình được quy định tại Điều 8 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:

Điều 8. Giá tài sản làm cơ sở thu tạm ứng án phí

1. Giá tài sản làm cơ sở thu tạm ứng án phí được ưu tiên áp dụng theo thứ tự từ điểm a đến điểm đ khoản này như sau:

a) Giá do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;

b) Giá do doanh nghiệp thẩm định giá cung cấp;

c) Giá trên tài liệu gửi kèm hồ sơ giải quyết vụ án;

d) Giá thị trường tại thời điểm và địa điểm xác định giá tài sản;

đ) Trường hợp không thể căn cứ vào các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này để xác định giá trị tài sản tranh chấp thì Tòa án gửi văn bản đề nghị cơ quan tài chính cùng cấp có ý kiến về việc xác định giá tài sản. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính phải có ý kiến trả lời về việc xác định giá trị tài sản. Hết thời hạn này mà Tòa án không nhận được văn bản trả lời của cơ quan tài chính cùng cấp thì Tòa án ấn định mức tạm ứng án phí.

2. Trường hợp một trong các cơ sở quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này đã xác định được giá trị tài sản để tính tiền tạm ứng án phí thì không xem xét đến các cơ sở tiếp theo.

Như vậy, tùy thuộc hình thức ly hôn mà vợ chồng bạn lựa chọn, tài sản được tính ra bằng tiền hoặc tiền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền phân chia mà mức lệ phí, án phí mà mỗi bên phải chịu là khác nhau.

ly hon bao nhieu tien


Án phí ly hôn ai chịu?

Tùy thuộc vào hình thức ly hôn là thuận tình hay đơn phương mà mức án phí, lệ phí tòa án có sự khác biệt và người phải chịu mức án phí, lệ phí ly hôn cũng được phân biệt. Cụ thể, nghĩa vụ chịu lệ phí, án phí ly hôn như sau:

Ly hôn thuận tình

Ly hôn đơn phương

Án phí ly hôn đơn phương không có giá ngạch

Án phí ly hôn đơn phương có giá ngạch

Người chịu án phí

- Các bên được quyền thỏa thuận về người chịu lệ phí;

- Nếu không thỏa thuận được thì mỗi người chịu một nửa (tức mỗi người chịu 150.000 đồng lệ phí giải quyết việc dân sự về hôn nhân gia đình).

Nguyên đơn (người gửi đơn yêu cầu ly hôn đơn phương)

- Nguyên đơn chịu 300.000 đồng (là người gửi đơn yêu cầu ly hôn, không phụ thuộc vào việc Tòa án có chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu ly hôn);

- Phần án phí tương ứng với phần tài sản mà vợ, chồng được chia theo yêu cầu chia tài sản chung của vợ chồng;

- Nếu vợ chồng tự thỏa thuận được việc phân chia tài sản chung và yêu cầu Tòa án ghi nhận vào bản án thì vợ chồng không phải chịu mức án phí tương ứng với phần tài sản mà mình được nhận;

- Vợ chồng thỏa thuận được việc chia tài sản chung trước thời điểm Tòa án mở phiên tòa thì mỗi bên phải chịu 50% mức án phí tương ứng với phần tài sản mà mình được chia.

Căn cứ pháp lý

khoản 3 Điều 37 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14

khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14

khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14

=> Như vậy, nếu thuận tình ly hôn thì vợ chồng bạn phải chịu mức lệ phí là 300.000 đồng và các bên có thể thỏa thuận người chịu mức lệ phí này. Nếu vợ chồng bạn không tự thỏa thuận được người chịu lệ phí thì mỗi người phải chịu một nửa (tức 150.000 đồng/1 người).

Đơn phương ly hôn thì tùy thuộc giá trị tài sản tranh chấp và vợ chồng bạn có thỏa thuận được việc phân chia tài sản trong quá trình giải quyết vụ án ly hôn hay không mà mức án phí có sự khác biệt.

Trên đây là giải đáp thắc mắc về ly hôn bao nhiêu tiền? Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006192 để được hỗ trợ.

>> Phụ nữ được hưởng những quyền lợi gì khi ly hôn?

>> Không trực tiếp nuôi con sau ly hôn phải chu cấp cho con bao nhiêu?

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X