Sở hữu bảo hiểm y tế khi khám chữa bệnh, người dân giảm bớt gánh nặng chi phí. Chính sách của BHYT cũng đầy tính nhân văn khi quy định rõ các đối tượng được ưu tiên khi khám chữa bệnh.
Đối tượng nào được ưu tiên khi khám chữa bệnh BHYT?
Chào bạn, căn cứ theo khoản 4 Điều 3 và khoản 1 Điều 54 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009 thì những trường hợp ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh được quy định như sau:
- Trẻ em dưới 6 tuổi
- Người khuyết tật nặng
- Người từ đủ 80 tuổi trở lên
- Người có công với cách mạng
- Phụ nữ có thai.
- Cấp cứu, gồm:
+ Cấp cứu tại cơ sở khám chữa bệnh
+ Cấp cứu ngoài cơ sở khám chữa bệnh.
Bên cạnh đó, người đứng đầu cơ sở khám chữa bệnh có trách nhiệm ưu tiên mọi điều kiện về nhân lực và phương tiện tốt nhất cho việc cấp cứu người bệnh.
Mã K1 có phải là mã bảo hiểm y tế ưu tiên không?
Chào bạn, căn cứ Điều 4 Quyết định 1351/QĐ-BHXH quy định về mã nơi đối tượng sinh sống
Mã nơi đối tượng sinh sống, gồm 02 ký tự ký hiệu vừa bằng chữ vừa bằng số, cụ thể:
- Ký hiệu K1: là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
- Ký hiệu K2: là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Ký hiệu K3: là mã nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo.
- Đối tượng có ký hiệu là QN, CA, CY đang công tác hoặc cư trú (thường trú hoặc tạm trú) thường xuyên tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, hoặc công tác, cư trú tại xã đảo, huyện đảo, được ghi mã nơi đối tượng sinh sống tương ứng với ký hiệu K1, K2, K3 theo quy định trên.
Những thẻ BHYT có mã nơi đối tượng sinh sống K1, K2, K3 khi tự đi KCB không đúng tuyến, được quỹ BHYT thanh toán chi phí KCB đối với bệnh viện tuyến huyện, điều trị nội trú đối với bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến trung ương mà không cần giấy chuyển tuyến KCB, đây cũng được xem là chế độ ưu tiên với người có mã thẻ K1, K2, K3 trên thẻ BHYT.
Nếu bạn đi triều trị nội trú trái tuyến tại bệnh viện tuyến trung ương sẽ được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám chữa bệnh giống như khám chữa bệnh đúng tuyến. Nếu bạn chỉ khám bệnh trái tuyến bệnh viện tuyến trung ương sẽ không được BHYT chi trả chi phí khám bệnh.
Mã bảo hiểm y tế được quy định thế nào?
Thông tin đến bạn như sau:
Mã đối tượng tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015. Cụ thể như sau:
Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng | ||
TT | Mã | Đối tượng |
1 | DN | Người lao động (NLĐ) làm việc trong các doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư. |
2 | HX | NLĐ làm việc trong các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã. |
3 | CH | NLĐ làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức xã hội khác. |
4 | NN | NLĐ làm việc trong các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên tham gia có quy định khác. |
5 | TK | NLĐ làm việc trong các tổ chức khác có sử dụng lao động được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật. |
6 | HC | Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật |
7 | XK | Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức. |
Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội (BHXH) đóng | ||
1 | HT | Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng. |
2 | TB | Người đang hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. |
3 | NO | Người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật về NLĐ do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. |
4 | CT | Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng. |
5 | XB | Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp NLĐ hàng tháng. |
6 | TN | Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp |
7 | CS | Công nhân cao su nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 206/CP ngày 30/5/1979 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) về chính sách đối với công nhân mới giải phóng làm nghề nặng nhọc, có hại sức khỏe nay già yếu phải thôi việc. |
Nhóm do ngân sách Nhà nước đóng | ||
1 | QN | Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại Ban Cơ yếu Chính phủ; học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước theo chế độ, chính sách như đối với học viên Quân đội. |
2 | CA | Sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sỹ quan, chiến sỹ nghĩa vụ đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước. |
3 | CY | Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại các tổ chức cơ yếu thuộc các Bộ, ngành, địa phương. |
4 | XN | Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước. |
5 | MS | Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước. |
6 | CC | Người có công với cách mạng, gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. |
7 | CK | Người có công với cách mạng, trừ các đối tượng được cấp mã CC. |
8 | CB | Cựu chiến binh theo quy định pháp luật về cựu chiến binh. |
9 | KC | Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước; người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975; thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;…, trừ các đối tượng được cấp mã CC, CK và CB. |
10 | HD | Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm. |
11 | TE | Trẻ em dưới 6 tuổi, bao gồm cả trẻ đủ 72 tháng tuổi mà trong năm đó chưa đến kỳ nhập học. |
12 | BT | Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật. |
13 | HN | Người thuộc hộ gia đình nghèo. |
14 | DT | Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn. |
15 | DK | Người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. |
16 | XD | Người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo. |
17 | TS | Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ. |
18 | TC | Thân nhân của người có công với cách mạng, bao gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng: - Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 - Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 - Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, - Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến - Thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;… trừ các đối tượng được cấp mã TS. |
19 | TQ | Thân nhân của đối tượng được cấp mã QN. |
20 | TA | Thân nhân của đối tượng được cấp mã CA. |
21 | TY | Thân nhân của đối tượng được cấp mã CY. |
22 | HG | Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật. |
23 | LS | Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam. |
24 | PV | Người phục vụ người có công với cách mạng, gồm: người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình; người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên ở gia đình; người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình. |
Nhóm được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng | ||
1 | CN | Người thuộc hộ gia đình cận nghèo. |
2 | HS | Học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. |
3 | SV | Sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. |
4 | GB | Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của pháp luật. |
Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình | ||
1 | GD | Người tham gia BHYT theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d nêu trên. |
Mức hưởng BHYT | ||
1 | Ký hiệu bằng số "1" | Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật. Bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE. |
2 | Ký hiệu bằng số "2" | Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật. Bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS. |
3 | Ký hiệu bằng số "3" | Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở. Bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN. |
4 | Ký hiệu bằng số "4" | Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở. Bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD. |
5 | Ký hiệu bằng số "5" | Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển. Bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY. |
Trên đây là giải đáp về mã bảo hiểm y tế ưu tiên. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.