Nhiều người băn khoăn về việc mã số thuế hộ kinh doanh và mã số thuế cá nhân của chủ hộ kinh doanh có giống nhau không? Cùng theo dõi câu trả lại tại bài viết ngay dưới đây.
Mã số thuế hộ kinh doanh và mã số thuế cá nhân là một?
Mã số thuế hộ kinh doanh (10 chữ số) được cấp cho đại diện hộ kinh doanh, theo đó, có thể hiểu, mã số thuế hộ kinh doanh chính là mã số thuế cá nhân của đại diện hộ kinh doanh.
Theo điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC, mã số thuế 10 chữ số được cấp cho:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân/tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế;
- Đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác (sau đây gọi là đơn vị độc lập).. Khi đăng ký thành lập, hộ kinh doanh sẽ được cấp một mã số thuế để thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan tới thuế. Mã số thuế hộ kinh doanh được cấp cho cá nhân người đại diện của hộ kinh doanh.
Một cá nhân chỉ được cấp duy nhất 01 mã số thuế. Họ chỉ dùng mã số thuế này suốt cuộc đời của mình. Do vậy nghĩa vụ nộp thuế của hộ kinh doanh cũng chính là nghĩa vụ của người đại diện hộ kinh doanh.
Như vậy, có thể khẳng định rằng mã số thuế hộ kinh doanh và mã số thuế cá nhân là một.
Mã số thuế hộ kinh doanh và mã số thuế cá nhân là một?
Mã số thuế hộ kinh doanh và mã số đăng ký hộ kinh doanh có giống nhau?
Mã số đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh ngay từ khi đăng ký thành lập. Theo đó việc cấp mã số đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện theo quy định tại Điều 83 Nghị định 01/2021/NĐ-CP:
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:
Mã cấp tỉnh: 02 ký tự bằng số;
Mã cấp huyện: 01 ký tự bằng chữ cái tiếng Việt;
Mã loại hình: 01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh;
Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự bằng số, từ 000001 đến 999999.
- Các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được thành lập mới sau ngày Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực thi hành được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
- Trường hợp tách quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, đơn vị bị tách giữ nguyên mã chữ cũ và đơn vị được tách được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới của cấp huyện được thành lập mới hoặc được tách.
Bên cạnh đó điểm a, điểm h khoản 3 Điều 5 Thông tư số 105/2020/TT-BTC cũng quy định mã số thuế gồm 10 chữ số được cấp cho người đại diện hộ kinh doanh theo cấu trúc: N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10
Có thể thấy, cấu trúc của mã số đăng ký hộ kinh doanh khác với cấu trúc của mã số thuế hộ kinh doanh.
Vậy nên khẳng định mã số thuế hộ kinh doanh và mã số đăng ký hộ kinh doanh không giống nhau.
Theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT thì mã số hộ kinh doanh đồng thời là mã số thuế của hộ kinh doanh.
“Điều 5b. Mã số hộ kinh doanh
1. Mã số hộ kinh doanh là dãy số được tạo tự động bởi Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế và truyền sang hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh để cấp cho hộ kinh doanh khi đăng ký hộ kinh doanh. Mã số hộ kinh doanh được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Mã số này đồng thời là mã số thuế của hộ kinh doanh.”
Như vậy, hiện nay trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh tồn tại 02 loại mã số: Mã số hộ kinh doanh và mã số đăng ký hộ kinh doanh, 02 loại mã số này không giống nhau
và được cơ quan có thẩm quyền cấp theo cấu trúc như quy định trên.
Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh
Hiện nay việc tra cứu mã số thuế của hộ kinh doanh khá là dễ dàng và nhanh chóng. Bạn chỉ cần thực hiện tra cứu online trên trang web của Tổng cục thuế. Các bước tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh được thực hiện như sau:
Bước 1: Truy cập vào đường link http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp của Tổng cục thuế Việt Nam
Bước 2: Điền các thông tin cơ bản để tra cứu
Lúc này, giao diện website sẽ hiển thị các thông tin sau cho bạn lựa chọn để điền:
Tại bước này, chọn tab Tra cứu thông tin về người nộp thuế TNCN và nhập một trong các thông tin sau:
- Mã số thuế
- Tên tổ chức cá nhân nộp thuế.
- Địa chỉ trụ sở kinh doanh
- Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện.
Chỉ cần nhập một trong những thông tin trênlà có thể tra cứu thông tin.
Lưu ý: Phải nhập chính xác mã xác nhận.
Bước 3: Hiển thị thông tin cần tra cứu
Sau khi nhập xong thông tin cơ bản, ấn nút “Tra cứu”, giao diện sẽ hiển thị các thông tin sau:
- Mã số thuế
- Tên người nộp thuế.
-Cơ quan thuế.
- Số CMT/Thẻ căn cước.
- Ngày thay đổi thông tin gần nhất.
- Ghi chú tình trạng hoạt động hiện tại
Trên đây là giải đáp về vấn đề mã số thuế hộ kinh doanh và mã số thuế cá nhân. Nếu còn thắc mắc liên quan, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.