hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 10/10/2022
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Mất sổ hộ khẩu làm lại được không? Thủ tục thế nào?

Không ít người bị thất lạc, đánh mất sổ hộ khẩu gia đình. Điều này sẽ khiến việc thực hiện các thủ tục cần đến sổ hộ khẩu trở nên phức tạp hơn. Vậy hiện nay mất sổ hộ khẩu liệu có làm lại được hay không?

Mục lục bài viết
  • 1. Mất sổ hộ khẩu, làm lại được không?
  • 2. Thủ tục làm sổ hộ khẩu thực hiện thế nào?
  • 2.1. Đăng ký thường trú ở chỗ ở thuộc sở hữu của mình
  • 2.2. Đăng ký thường trú ở nơi không thuộc sở hữu của mình
  • 2.3. Đăng ký thường trú do thuê, mượn, ở nhờ
Câu hỏi: Cho tôi hỏi hiện nay mất sổ hộ khẩu có làm lại được không? Thủ tục làm sổ hộ khẩu thế nào?

HieuLuat xin thông tin đến bạn như sau:

1. Mất sổ hộ khẩu, làm lại được không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 38 Luật Cư trú 2020 về việc thay đổi phương thức quản lý cư trú từ truyền thống thông qua sổ hộ khẩu, sổ tạm trú sang quản lý bằng số hóa kể từ tháng 07/2021, các cơ quan Công an sẽ không tiến hành cấp mới sổ hộ khẩu khi bị mất, rách, hỏng.

Nếu sổ hộ khẩu bị mất, hỏng, rách hay có sai sót, vẫn cần tiến hành thực hiện thủ tục xin đổi, cấp lại.

Tuy nhiên, người mất sổ hộ khẩu sẽ không được cấp Sổ hộ khẩu mới bằng giấy như trước đây mà cơ quan quản lý cư trú sẽ cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu cư trú.

Có nghĩa là toàn bộ thông tin của công dân trên sổ hộ khẩu bị mất đã được cập nhật đầy đủ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Do vậy, khi thực hiện đăng ký thường trú cũng như các thủ tục chuyển nhượng nhà, đất... việc xác nhận thông tin của công dân sẽ được khai thác trên Cơ sở dữ liệu dân cư, không phải xuất trình sổ hộ khẩu nữa.

mat ho khau lam lai duoc khong

2. Thủ tục làm sổ hộ khẩu thực hiện thế nào?

Như nội dung trên đã cho biết, hiện nay cơ quan Công an sẽ không được cấp Sổ hộ khẩu mới bằng giấy như trước đây mà cơ quan quản lý cư trú sẽ cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu cư trú.  Căn cứ theo Luật Cư trú 2020, Nghị định 62/2021/NĐ-CP hồ sơ đăng ký thường trú của một số đối tượng được quy định như sau:

2.1. Đăng ký thường trú ở chỗ ở thuộc sở hữu của mình

Giấy tờ cần chuẩn bị:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban hành kèm Thông tư 56/2022/TT-BCA)
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.

2.2. Đăng ký thường trú ở nơi không thuộc sở hữu của mình

Cần chuẩn bị:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01) có nêu rõ việc đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu hợp pháp hoặc người được ủy quyền.
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ hoặc với các thành viên trong gia đình (trừ trường hợp thông tin đã được thể hiện trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về cư trú)

2.3. Đăng ký thường trú do thuê, mượn, ở nhờ

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01) có nêu rõ việc đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu hợp pháp hoặc người được ủy quyền.
  • Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã công chứng, chứng thực theo luật định.

2.4. Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở

Hồ sơ gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01). Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng (trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản)
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chức sắc, chức việc, nhà tu hành
  • Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.

2.5. Đăng ký thường trú cho người được chăm sóc, nuôi dưỡng

Chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

Người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng.

  • Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.
  • Giấy tờ, tài liệu xác nhận việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.

2.6. Đăng ký thường trú tại phương tiện làm nghề lưu động

Cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

Người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện, trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện.

  • Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện
  • Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên

Sau khi chuẩn bị hồ sơ, có thể nộp tại cơ quan công an cấp xã trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Lưu ý: hồ sơ có thể nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Nếu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì cán bộ tiếp nhận phải kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính, đồng thời ký xác nhận và không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.

Sau khi nộp hồ sơ có thể phỉ bổ sung thêm các loại giấy tờ khác (nếu có hướng dẫn từ cơ quan có thẩm quyền), nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

Tiếp đó là nộp lệ phí đăng ký thường thú theo quy định của địa phương (khoản 1 Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC). Đến ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có). Thời gian làm việc theo quy định không quá 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. (Điều 22 Luật Cư trú 2020)

3. Đơn xin xác nhận hộ khẩu dùng mẫu nào?

Đơn xin xác nhận hộ khẩu thường dùng khi cần đến sổ hộ khẩu nhưng sổ đã bị mất, rách, hỏng hoặc vì lý do khác mà không thể sử dụng được…

Có thể tham khẩu mẫu đơn xin xác nhận hộ khẩu dưới đây:

Ảnh 4x6 cm

(Đóng dấu giáp lai của Công an nơi xác nhận)

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------------------------

ĐƠN XIN XÁC NHẬN HỘ KHẨU

Kính gửi: - Công an phường (xã, thị trấn) ......................

- Quận (huyện) ...................

- Thành phố (tỉnh) ...............

Tên tôi là: ................................................. Giới tính: ……

Sinh ngày: .............................. tại .....................................

CMND/CCCD số ...............................................................

Cấp ngày........... tháng ...... năm ............ cơ quan cấp...........

có hộ khẩu thường trú tại: ....................................................

...............................................................................................

Nay tôi làm đơn này xin đề nghị Cơ quan Công an xác nhận cho tôi có đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa chỉ trên từ ngày ........ tháng ...... năm ....... đến ngày ..... ..............

tháng ....... năm .............. để …………………………………../.

..................., ngày ....... tháng ....... năm 200....

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÔNG AN:

Xác nhận anh (chị) ...................................sinh ngày ........ tháng ...............

năm .................... có đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ....................................

từ ngày .......... tháng ......... năm ........ đến ngày ......... tháng ..... năm ............

.............................., ngày ....... tháng ....... năm 200....

Trưởng Cơ quan Công an

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Trên đây là thông tin về việc mất sổ hộ khẩu làm lại được không, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ.
Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X