hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 18/12/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Mẫu cam kết không hoàn thuế GTGT

Hoàn thuế GTGT là gì? Mẫu cam kết không hoàn thuế GTGT mới nhất. Các trường hợp không hoàn thuế GTGT là gì? Tham khảo giải đáp các câu hỏi này thông qua bài viết dưới đây.

Hoàn thuế GTGT là gì?

Hoàn thuế GTGT là gì?

Hoàn thuế GTGT là gì?

Hoàn thuế GTGT có thể được hiểu là việc cơ quan nhà nước trả lại một khoản tiền thuế GTGT mà người nộp thuế đã nộp thừa vào Ngân sách Nhà nước. Số tiền thuế GTGT được hoàn là số tiền thuế GTGT đầu vào khi mua hàng hóa, dịch vụ mà chưa được khấu trừ trong kỳ tính thuế hoặc tổ chức, cá nhân đó không thuộc diện chịu thuế GTGT.

Căn cứ Điều 13 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thuế giá trị gia tăng 2013) có quy định những trường hợp được hoàn thuế GTGT gồm:

- Thứ nhất là các cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng/trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.

Nếu lũy kế sau ít nhất 12  tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc ít nhất sau 04 quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT chưa được khấu trừ mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ thì cơ sở kinh doanh này được hoàn thuế.

Nếu cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa khấu trừ và có số thuế còn lại từ 300 triệu trở lên thì được hoàn thuế GTGT.

- Thứ hai là các cơ sở kinh doanh trong tháng/quý có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu mà nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng/quý.

- Thứ ba là các cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, phá sản, giải thể, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết.

- Thứ tư là trường hợp người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu/giấy tờ nhập cảnh được hoàn thuế đối với hàng hoá mua ở Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.

- Thứ năm là trường hợp hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức không hoàn lại/viện trợ nhân đạo/ viện trợ không hoàn lại được quy định như sau:

+ Chủ chương trình, dự án, nhà thầu chính, tổ chức do bên tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức không hoàn lại được hoàn số thuế đã trả cho hàng hoá, dịch vụ mua ở Việt Nam để phục vụ cho chương trình hoặc dự án;

+ Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại/tiền viện trợ nhân đạo của nước ngoài để mua hàng hoá, dịch vụ phục vụ cho  dự án, chương trình viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo ở Việt Nam thì được hoàn thuế GTGT đã trả cho hàng hóa, dịch vụ này.

- Thứ sáu là trường hợp đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng thì được hoàn số thuế GTGT đã trả ghi trên hoá đơn GTGT, chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán mà đã có thuế GTGT.

- Cuối cùng là  các cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có nhà nước theo quy định và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà nước ta là thành viên.

Mẫu cam kết không hoàn thuế GTGT

CÔNG TY …

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:…….

……., ngày……tháng……năm……

CAM KẾT KHÔNG HOÀN THUẾ

Kính gửi:

Tên doanh nghiệp:………………………………....................………………

1. Loại hình doanh nghiệp:………………….............................……………

2. Giấy chứng nhận đầu tư số:

3. MST:……………………………......................................…….……………

4. Ngành nghề kinh doanh:………...............................................................……………………..

5. Địa chỉ:………………………….......................................................……..

6. Điện thoại:………...........…Fax:……….......…………Email:.................................

7. Đại diện theo pháp luật:……………….. Chức vụ:……..............…………

Công ty .................... viết đơn này gửi tới Chi cục thuế ...…. để giải trình về vấn đề như sau:

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, Công ty................ đã hoạt động không hiệu quả. Vì vậy kể từ ngày…./…/…., Công ty ................. tiến hành việc giải thể. Trong quá trình tiến hành thủ tục giải thể và đóng mã số thuế, Công ty....................... cam kết không đề nghị hoàn bất kỳ khoản thuế nào.

Công ty..................... cam kết nội dung trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Kính mong Quý cơ quan giúp đỡ.

Trân trọng./.

XÁC NHẬN CỦA CHI CỤC THUẾ
(Ký và ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CÔNG TY
(Ký và ghi rõ họ tên)

Các trường hợp không hoàn thuế GTGT

Không hoàn thuế GTGT

Không hoàn thuế GTGT

Hiện nay tại điểm c khoản 3 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm c khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC có quy định 4 trường hợp không hoàn thuế GTGT đã nộp, cụ thể bao gồm các cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế GTGT mà phải kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư sang kỳ tiếp theo bao gồm:

- Thứ nhất là những dự án đầu tư không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký theo quy định. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế dự án đầu tư được nộp từ ngày 01/7/2016 của cơ sở kinh doanh nhưng tính đến ngày nộp hồ sơ đã không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký thì không được hoàn thuế.

- Thứ hai là những dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh các ngành, nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện mà chưa đủ các điều kiện kinh doanh.

Cụ thể đây là những dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng:

  • Chưa được cấp giấy phép kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; hoặc

  • Chưa có văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; hoặc

  • Chưa được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; hoặc

  • Chưa đáp ứng được điều kiện thực hiện đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới hình thức văn bản theo quy định.

- Thứ ba là những dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.

Cụ thể là những dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng trong quá trình hoạt động cơ sở kinh doanh này đã:

  • Bị thu hồi giấy phép kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; bị thu hồi văn bản của cơ quan nhà nước có về đầu tư kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; hoặc

  • Bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; hoặc

  • Không đáp ứng được điều kiện để thực hiện đầu tư kinh doanh có điều kiện thì thời điểm không hoàn thuế được tính từ thời điểm cơ sở kinh doanh bị thu hồi một trong các loại giấy tờ hoặc từ thời điểm cơ quan nhà nước kiểm tra, phát hiện cơ sở kinh doanh không đáp ứng được các điều kiện về đầu tư kinh doanh.

- Thứ tư là những dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản mà được cấp phép từ ngày 01/7/2016, cùng những dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hàng hóa có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ trên 51% giá thành sản phẩm theo dự án đầu tư.

Trên đây là là các thông tin liên quan về hoàn thuế GTGT và mẫu cam kết không hoàn thuế GTGT. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ theo số 1900.6199 để được hỗ trợ.
Nguyễn Văn Tuấn

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Tuấn

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X