hieuluat
Chia sẻ email

Mẫu đăng ký kết hôn hiện nay là mẫu nào? Cách viết ra sao?

Nam, nữ khi đi đăng ký kết hôn đều phải ghi vào tờ khai đăng đăng ký kết hôn. Vậy mẫu đăng ký kết hôn hiện nay là mẫu nào?

Mục lục bài viết
  • Mẫu đăng ký kết hôn hiện nay là mẫu nào?
  • Cách viết giấy đăng ký kết hôn
  • Mẫu đơn xin đăng ký kết hôn lần 2
Câu hỏi: Tôi muốn xin thông tin về mẫu đăng ký kết hôn hiện nay và cách viết đơn? Mong HieuLuat tư vấn giúp!

Mẫu đăng ký kết hôn hiện nay là mẫu nào?

Chào bạn, hiện nay tờ khai đăng ký kết hôn được áp dụng theo mẫu quy định tại Thông tư 04/2020/TT-BTP.

Nam nữ khi đi làm thủ tục đăng ký kết hôn phải khai vào tờ khai đăng ký kết hôn để cơ quan có thẩm quyền xác định thông tin về nhân thân, nơi cư trú, về việc đã kết hôn mấy lần… để làm căn cứ tiến hành làm thủ tục đăng ký kết hôn cho hai người.

Dưới đây là mẫu đăng ký kết hôn hiện hành:

mau dang ky ket hon
Tờ khai đăng ký kết hôn được dùng hiện nay. 

Cách viết giấy đăng ký kết hôn

Ở trên, chúng tôi đã nêu mẫu đăng ký kết hôn được dùng hiện nay. Dưới đây, chúng tôi hướng dẫn cách viết giấy đăng ký kết hôn như sau:

- Mục “Ảnh”: Nếu thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của cả hai bên nam, nữ. Nếu hai bạn là người Việt Nam thì không cần dán ảnh.

- Mục “Kính gửi” ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.

Nếu là cá nhân Việt Nam ở Việt Nam thì là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Nếu đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài sẽ là Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã.

Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

- Mục “Họ và tên” thì ghi đầy đủ họ, tên, chữ đệm tên của hai người nam nữ, ghi chữ in hoa, có dấu

Ví dụ: NGUYỄN VĂN A, TRẦN THỊ B…

- Mục “Nơi cư trú”: Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

Ví dụ: Số nhà 82, đường Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, thành phố Hà Nội.

- Mục “Giấy tờ tùy thân”: Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế

Ví dụ: Chứng minh nhân dân số xxxxxxxxx do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 08/10/2015.

- Mục “Kết hôn lần thứ mấy” ghi rõ bằng số về số lần kết hôn. Nếu kết hôn lần đầu thì ghi “1”, nếu ly hôn sau đó kết hôn với người khác thì ghi lần “2”...

mau dang ky ket hon

Mẫu đơn xin đăng ký kết hôn lần 2

Câu hỏi: Cho em hỏi đăng ký kết hôn lần 2 có cần viết đơn không? Nếu có thì dùng mẫu đơn nào? Những giấy tờ cần thiết khi làm thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 là gì? Em xin cảm ơn!

Chào bạn, nhiều người cũng như bạn, có băn khoăn không biết khi đăng ký kết hôn lần 2 thì có cần viết đơn không? Chúng tôi xin được thông tin như sau:

Căn cứ Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, các giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn lần 02 bao gồm:

1. Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;

2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp.

3. Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật (bản sao) (theo khoản 3 Điều 30 Nghị định 123/2015)

Đối với người nước ngoài khi đăng ký kết hôn thì cần phải nộp các giấy tờ theo quy định tại Điều 30 Nghị định 123 gồm:

- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; Nếu nước ngoài không cấp thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn

- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình

- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân

- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu…

Ngoài ra, người đi đăng ký kết hôn cần xuất trình một trong các loại giấy tờ còn hạn sử dụng như: Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Lưu ý: Khi thực hiện đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ không được ủy quyền cho người khác nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền mà không cần phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại (khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP).

Như vậy, người đăng ký kết hôn lần 2 không cần phải viết đơn xin đăng ký kết hôn mà chỉ cần điền tờ khai như khi đăng ký kết hôn lần đầu kèm theo các loại giấy tờ chúng tôi đã nêu ở trên.

HieuLuat vừa thông tin về mẫu đăng ký kết hôn. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ.

>> Giấy đăng ký kết hôn dùng để làm gì? Có giá trị sử dụng bao lâu?

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X