hieuluat
Chia sẻ email

Mẫu đơn ly hôn khi chồng đi tù [Cập nhật mới nhất]

Ly hôn là một sự kiện pháp lý nhằm chấm dứt quan hệ hôn nhân của cặp vợ, chồng đã được pháp luật công nhận. Vậy khi chồng đi tù có thể làm thủ tục ly hôn được không? Dưới đây là mẫu đơn ly hôn khi chồng đi tù năm 2023.

Mục lục bài viết
  • Chồng đi tù có thể làm thủ tục ly hôn được không?
  • Mẫu đơn ly hôn khi chồng đi tù năm 2023
  • Thủ tục ly hôn khi chồng đi tù
  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
  • Bước 2: Nộp hồ sơ đến Toà án có thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương:

Chồng đi tù có thể làm thủ tục ly hôn được không?

 Chồng đi tù có thể làm thủ tục ly hôn được không?

Chồng đi tù có thể làm thủ tục ly hôn được không?

Trong mọi cuộc hôn nhân thì sự đổ vỡ, chia ly là điều không ai mong muốn xảy ra. Tuy nhiên, khi hôn nhân không còn tiếng nói chung, vợ, chồng không thể tiếp tục cùng nhau vun vén, hàn gắn hạnh phúc gia đình thì vợ, chồng hoặc cả hai bên đều có quyền yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết ly hôn theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 hiện hành.

Bên cạnh việc vợ, chồng- là những người liên quan trực tiếp trong quan hệ hôn nhân của họ có quyền yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết ly hôn thì theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình cũng quy định cha, mẹ hoặc người thân thích khác của vợ, chồng có quyền yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết ly hôn cho đôi vợ, chồng trong trường hợp một bên vợ hoặc chồng bị mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác khiến cho không thể tự nhận thức và làm chủ hành vi của mình được.

Đồng thời vợ hoặc chồng trong quan hệ hôn nhân đó cũng là nạn nhân của vấn đề bạo lực gia đình do chồng hoặc vợ của người đó gây ra và đe doạ, làm ảnh hưởng nghiêm trọng dến sức khoẻ cũng như tinh thần của người đó.

Vậy trong trường hợp chồng đi tù thì người vợ có thể làm thủ tục ly hôn được không? Có bắt buộc phải chờ chồng chấp hành án phạt tù xong thì mới có thể làm thủ tục ly hôn?

Theo như phân tích trên thì pháp luật hiện hành cho phép vợ, chồng có quyền yêu đơn phương ly hôn và trường hợp chồng đ tù không thuộc trường hợp bị cấm yêu cầu giải quyết đơn phương ly hôn.

Tại khoản 3 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 thì pháp luật chỉ cấm người chồng không được phép yêu cầu giải quyết ly hôn trong thời gian vợ đang có thai, sinh con hoặc đang trong giai đoạn nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.

Như vậy, khi chồng đang phải chấp hành án phạt tù theo quyết định/ bản án của Toà án đã có hiệu lực pháp luật thì người vợ vẫn có quyền yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết ly hôn theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình hiện hành.

Việc giải quyết ly hôn trong trường hợp này sẽ được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình khi Toà án xét thấy viêc ly hôn đảm bảo đầy đủ các điều kiện sau:

  • Người vợ yêu cầu ly hôn đơn phương nhưng hoà giải tại Toà án có thẩm quyền không thành;

  • Toà án xét thấy có căn cứ để xác định về việc người chồng có hành vi bạo lực gia đình với vợ hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ của người chồng trong gia đình khiến cho tình trạng hôn nhân không thể kéo dài, mục đích của cuộc hôn nhân không đạt được.

Mẫu đơn ly hôn khi chồng đi tù năm 2023

Mẫu đơn ly hôn khi chồng đi tù năm 2023

Mẫu đơn ly hôn khi chồng đi tù năm 2023

Ly hôn khi chồng đi tù được xác định là trường hợp người vợ yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn đơn phương theo quy định.

Theo đó thì việc soạn thảo đơn ly hôn trong trường hợp này được thực hiện theo mẫu số 23-DS được Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao thống nhất ban hành tại Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP. Dưới đây là mẫu đơn ly hôn khi chồng đi tù năm 2023 theo mẫu chung được ban hành:

Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

……….., ngày ….. tháng …. năm …

ĐƠN KHỞI KIỆN

(V/v: Ly hôn)

Kính gửi:  TÒA ÁN NHÂN DÂN…………...

Người khởi kiện:.................................................................................................

Địa chỉ:.................................................................................................................

Số điện thoại: ………….………(nếu có); số fax: ……………….…….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ……….................................................................... (nếu có)

Người bị kiện:......................................................................................................

Địa chỉ...................................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….…….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ……….................................................................... (nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):............................................

Địa chỉ...................................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ……….................................................................... (nếu có)

Yêu cầu Toà án nhân dân ………… giải quyết những vấn đề sau đối với bị đơn:

1.Về quan hệ hôn nhân:.....................................................................................

2. Về con chung:..................................................................................................

3.Về tài sản :........................................................................................................

4.Về công nợ: ......................................................................................................

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:

1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)

2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)

3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực)

4. Đăng ký kết hôn

5. Một số giấy tờ khác có liên quan

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án)....................................................................................................................

Trên đây là toàn bộ những yêu cầu của tôi, đề nghị tòa án xem xét, giải quyết. Ngoài ra tôi không khiếu nại gì thêm, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

Kính mong quý Tòa xem xét giải quyết trong thời hạn luật định.

Tôi xin trân trọng cảm ơn !

NGƯỜI KHỞI KIỆN

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Thủ tục ly hôn khi chồng đi tù

Thủ tục ly hôn khi chồng đi tù

Thủ tục ly hôn khi chồng đi tù

Như đã phân tích trên, khi chồng đi tù thì người vợ vẫn có quyền yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn đơn phương theo quy định. Do đó mà thủ tục ly hôn khi chồng đi tù được thực hiện theo trình tự các bước để giải quyết ly hôn đơn phương. Dưới đây là thủ tục ly hôn khi chồng đi tù hiện nay:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Hồ sơ yêu cầu giải quyết ly hôn đơn phương bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

  • Đơn khởi kiện về việc ly hôn theo mẫu số 23-DS;

  • Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Trong trường hợp bị mất bản gốc thì phải có Trích lục Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn do cơ quan tư pháp- hộ tịch có thẩm quyền cấp;

  • Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của vợ và chồng;

  • Giấy xác nhận cư trú;

  • Bản sao Giấy khai sinh của con chung trong trường hợp có con chung;

  • Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản thuộc sở hữu chung của hai vợ chồng để làm căn cứ chia tài sản chung sau khi ly hôn;

  • Giấy tờ, văn bản liên quan đến việc thi hành án phạt tù của chồng như: Bản án có hiệu lực pháp luật do Toà án có thẩm quyền đã tuyên trước đó, Quyết định thi hành án phạt tù theo bản án,...

Bước 2: Nộp hồ sơ đến Toà án có thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương:

Trong trường hợp ly hôn không có yếu tố nước ngoài thì Toà án nhân dân cấp quận/ huyện nơi bị đơn cư trú là cơ quan có thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương theo quy định tại khoản 1 Điều 35 và Điều 39 Bộ luật tố tụng Dân sự năm 2015.

Theo quy định của Luật Cư trú năm 2020 hiện hành thì nơi cư trú của công dân được xác định là nơi công dân thường trú hoặc tạm trú hoặc được xác định là nơi người đó đang sinh sống.

Theo quy định trên thì trong trường hợp người chồng đang chấp hành án phạt tù thì người vợ có thể nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết ly hôn đơn phương tới Toà án nhân dân nơi người chồng đang chấp hành án phạt tù hoặc nơi mà người chồng cư trú trước khi thi hành án phạt tù.

Bước 3: Toà án có thẩm quyền tiếp nhận, thụ lý và giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương theo quy định của pháp luật hiện hành:

Thời gian giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương của đương sự nếu được giải quyết nhanh nhất thì vẫn kéo dài khoảng 04 tháng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp phức tạp, Toà án cần phải xác minh chi tiết, cụ thể thì thời gian giải quyết sẽ kéo dài hơn so với khoảng thời gian nêu trên.

Lưu ý, để bảo đảm hồ sơ yêu cầu được thụ lý thì người nộp đơn phải thực hiện việc nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm là 300.000 nghìn đồng theo quy định của Nghị quyết số 326/2016/NQ-HĐTP.

Trên đây là Mẫu đơn ly hôn khi chồng đi tù năm 2023 mà chúng tôi cung cấp đến quý bạn đọc. Nếu còn vấn đề nào thắc mắc, hay gặp khó khăn trong các vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với chúng tôi qua tổng đài: 1900.6199 để được hỗ trợ.

Nguyễn Văn Tuấn

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Tuấn

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X