Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu là gì? Hợp đồng ủy thác đầu tư là gì? Mẫu hợp đồng ủy thác xuất, nhập khẩu, ủy thác đầu tư mới nhất.
Hợp đồng ủy thác xuất khẩu
Ủy thác xuất khẩu
Hợp đồng ủy thác xuất khẩu là gì?
Hợp đồng ủy thác xuất khẩu là loại hợp đồng dịch vụ ghi nhận sự thỏa thuận giữa hai bên là doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu và đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu. Hợp đồng bao gồm các điều khoản về dịch vụ uỷ thác xuất khẩu, phí, quyền & nghĩa vụ của các bên, vấn đề thanh toán…
Mẫu Hợp đồng ủy thác xuất khẩu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ỦY THÁC XUẤT KHẨU
Số ......... /HĐKTXK
Hôm nay, ngày .... tháng ..... năm....
Tại .............
Chúng tôi gồm có:
Bên A (Bên uỷ thác)
Tên doanh nghiệp: (hoặc cơ quan) ......................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................
Điện thoại: .......................................................................................
Tài khoản: .............................................................:......................... tại Ngân hàng: .............................................................................
Đại diện là Ông (Bà): ..........................................................................
Chức vụ: ............................................................................................
Giấy uỷ quyền số: ................... Viết ngày ..... tháng ..... năm ......
Do Chức vụ ............................Ký
Bên B : (Bên nhận uỷ thác)
Tên doanh nghiệp: (hoặc cơ quan) ......................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................
Điện thoại: .......................... Telex........................... Fax....................
Tài khoản: .............................................................:.......................tại Ngân hàng: .............................................................................
Đại diện là Ông/Bà: .........................................................................
Chức vụ: ...........................................................................................
Giấy uỷ quyền số: ................... Viết ngày ..... tháng ..... năm ......
Do Chức vụ ............................Ký
Hai bên thỏa thuận và cùng ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:
Điều 1 : Nội dung
1. Bên A ủy thác cho bên B thực hiện xuất khẩu những hàng hóa sau:
STT | Tên hàng | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Cộng: ....................................................................................................................................
2. Tổng giá trị hàng hóa (tình theo tiền Việt Nam):........................................
3. Tổng giá trị hàng hóa (tính theo ngoại tệ):................................................
Điều 2: Quy cách, chất lương của hàng hóa
1. Bên B có trách nhiệm hướng dẫn cho bên A về tiêu chuẩn, chất lượng hàng hóa, kiểm dịch, bao bì, cách chọn mẫu để chào hàng...ngay từ khi sản xuất, chế biến.
2. Bên A phải cung cấp cho bên B các tài liệu cần thiết liên quan về quy cách, phẩm chất, mẫu hàng... để chào bán.
3. Bên A phải chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa nếu có sự sai lệch so với nội dung được chào hàng, đồng thời chịu trách nhiệm về số lượng hàng hóa bên trong bao bì trong các kiện hàng hoặc container do bên A đóng hàng, khi hàng đến tay bên ngoài.
Điều 3 : Quyền sở hữu hàng xuất khẩu
1. Hàng hóa được ủy thác xuất khẩu là tài sản thuộc sở hữu của bên A cho đến khi hàng hóa này được bên A chuyển quyền sở hữu cho bên nước ngoài. Trong bất kỳ giai đoạn nào, bên B cũng không có quyền sở hữu số hàng hóa ủy thác này.
2. Bên B phải tạo điều kiện cho bên A được tham gia giao dịch, đàm phán với bên nước ngoài về việc chào bán hàng hóa của mình.
3. Mỗi lô hàng bên A cam đoan chỉ ủy thác cho bên B là đơn vị có chức năng xuất nhập khẩu tiến hành chào hàng và xuất khẩu từ ngày....., nếu sau đó bên A lại chuyển quyền sở hữu lô hàng này cho đơn vị khác hoặc dùng nó để gán nợ, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh tài sản trong các KĐKT khác mà không có sự đồng ý của bên B thì bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Điều 4 : Vận chuyển, giao dịch xuất khẩu hàng hóa
1. Bên A có trách nhiệm vận chuyển hàng hóa tới địa điểm và thời gian bên B đã hướng dẫn như sau:
- Địa điểm .......................................................................
- Thời gian: Hàng hóa phải có trước ......giờ của ngày....tháng...năm
2. Bên B phải có trách nhiệm khẩn trương giao dịch xuất khẩu hàng hóa trong.....ngày (kể từ ngày bên A thông báo đã chuẩn bị đủ các yêu cầu về hàng hóa thỏa thuận với bên B). Nếu không giao dịch được trong thời gian này, bên B phải thông báo ngay cho bên A biết để xử lý lô hàng đó.
3. Bên B có trách nhiệm xuất khẩu hàng hóa với điều kiện có lợi nhất cho bên A (về giá cả, khả năng thanh toán nhanh bằng ngoại tệ...).
Điều 5: Thanh toán tiền bán hàng
- Bên B có trách nhiệm cung cấp cho ngân hàng...... tại......các tài liệu cần thiết để tạo lợi nhuận cho bên A nhận được ngoại tệ của bên nước ngoài thanh toán theo cách nhanh chóng nhất.
- Bên A được quyền sử dụng ngoại tệ đó theo quy định pháp luật, bên B không có quyền trong việc sở hữu số ngoại tệ này.
Điều 6 : Giải quyết rủi ro
Bên A phải chịu rủi ro trong quá trình ủy thác xuất khẩu lô hàng nếu bên B chứng minh là mình không có lỗi và đã làm đầy đủ tất cả trách nhiệm đòi bồi thường ở bên thứ ba (là phía có lỗi gây rủi ro).
Trường hợp này bêni thứ ba thực hiện nghĩa vụ bồi thường trực tiếp cho bên A.
Điều 7: Thanh toán chi phí ủy thác
1. Bên A phải thanh toán cho bên B chi phí ủy thác theo mức hai bên thỏa thuận.
- Số tiền chi phí ủy thác mặt hàng .............(thứ nhất) là... đồng
- ..........................................(thứ hai) là...... đồng
- ........................................(thứ ba) là........ đồng
Tổng chi phí ủy thác là:........................ đồng.
1. Thanh toán theo phương thức .......
Điều 8 : Trách nhiệm của các bên trong thực hiện hợp đồng
1. Trường hợp hàng hóa bị khiếu nại do sai sót của bên A thì bên A chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên nước ngoài theo kết quả giải quyết cùng với bên B.
2. Bên B có trách nhiệm thực hiện đầy đủ những công việc cần thiết hợp lý để giải quyết những khiếu nại khi bên nước ngoài phát hiện, kể cả trường hợp hàng hóa ủy thác có tổn thất vì gặp rủi ro trên, cũng phái chịu trách nhiệm theo phần lỗi của mình.
3. Khi xác định phần lỗi phải bồi thường thiệt hại vật chất thuộc trách nhiệm của bên A thì bên B có nghĩa vụ gửi những tài liệu pháp lý chứng minh đến ngân hàng ngoại thương khu vực....để ngân hàng này trích tài khoản của bên A và chi trả bồi thường cho bên nước ngoài, đồng thời bên B phải thông báo cho bên A biết.
4. Nếu bên B hướng dẫn không cụ thể về hàng hóa, dẫn đến sai yêu cầu mà khách hàng đưa ra, gây thiệt hại cho bên A thì bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại thực tế đã gây ra cho bên A do hàng hóa không xuất khẩu được.
5. Bên A không chấp hành đúng thời gian, địa điểm giao nhận hàng dẫn tới hậu quả bị bên nước ngoài phạt hợp đồng với bên B và phải bồi thường các khoản chi phí khác như là cảng phí, tiền thuê phương tiện vận tải... thì bên A chịu trách nhiệm bồi thường thay cho bên B. Nếu lỗi này do bên B hướng dẫn sai thời gian hay địa điểm giao nhận hàng thì bên B phải chịu bồi thường trực tiếp cho bên nước ngoài.
6. Nếu bên A chậm thanh toán chi phí ủy thác so với thỏa thuận, bên B được áp dụng mức phạt lãi suất tín dụng quá hạn là ....... % ngày, tính từ ngày hết thời hạn thanh toán chi phí.
7. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ việc thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ chịu mức phạt...% giá trị phần hợp đồng đã ký.
8. Nếu xảy ra trường hợp có một bên gây ra nhiều loại vi phạm thì bên này chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất mà các bên đã thoả thuận trong hợp đồng.
Điều 9 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thoả thuận.
2. Nếu có vấn đề phát sinh, các bên có trách nhiệm kịp thời thông báo cho bên còn lại và tích cực thỏa thuận giải quyết trên cơ sở thoả thuận, bình đẳng cùng có lợi.
3. Trường hợp các bên không tự thương lượng, hòa giải được thì mới đưa vụ tranh chấp ra Toà án giải quyết.
Điều 10 : Các thỏa thuận khác
Điều 11 : Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến ngày ..................
Hợp đồng này được lập thành.... bản và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ... bản.
BÊN A | BÊN B |
Hợp đồng ủy thác nhập khẩu
Ủy thác nhập khẩu
Hợp đồng ủy thác nhập khẩu là gì?
Hợp đồng ủy thác nhập khẩu là một loại hợp đồng dịch vụ ghi nhận sự thỏa thuận giữa hai bên là doanh nghiệp ủy thác nhập khẩu và đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu. Mà theo đó bên nhận ủy thác thực hiện việc nhập khẩu hàng hóa trên danh nghĩa theo điều kiện đã thỏa thuận và nhận được thù lao ủy thác.
Mẫu Hợp đồng ủy nhập khẩu khẩu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG UỶ THÁC NHẬP KHẨU
Hợp đồng số ....../HĐUTNK
Hôm nay, ngày .... tháng ..... năm....
Tại .............
Chúng tôi gồm có:
Bên A (Bên uỷ thác):
Tên doanh nghiệp: (hoặc cơ quan) ......................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................
Điện thoại: .......................................................................................
Tài khoản: .............................................................:......................... tại Ngân hàng: ..............................................................................
Đại diện là Ông (Bà): ..........................................................................
Chức vụ: ............................................................................................
Giấy uỷ quyền số: ................... Viết ngày ..... tháng ..... năm ......
Do Chức vụ ............................Ký
Bên B (Bên nhận uỷ thác):
Tên doanh nghiệp: (hoặc cơ quan) ......................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................
Điện thoại: .......................... Telex........................... Fax....................
Tài khoản: .............................................................:.......................tại Ngân hàng: .............................................................................
Đại diện là Ông/Bà: .........................................................................
Chức vụ: ...........................................................................................
Giấy uỷ quyền số: ................... Viết ngày ..... tháng ..... năm ......
Do Chức vụ ............................Ký
Hai bên thỏa thuận và cùng ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:
Điều 1: Nội dung
1. Bên A uỷ thác cho Bên B thực hiện nhập khẩu những loại hàng hóa sau
Số thứ tự | Tên hàng | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: ..............................
2. Tổng giá trị hàng hóa (tình theo tiền Việt Nam):........................................
3. Tổng giá trị hàng hóa (tính theo ngoại tệ):................................................
Điều 2: Giá cả
- Đơn giá mặt hàng là giá: ...............................
- Nếu giá cả thay đổi thì Bên B phải báo ngay cho Bên A biết ngay khi nắm được thông tin về giá cả để xử lý.
Điều 3: Quy cách, chất lượng của hàng nhập khẩu
1. Bên B có trách nhiệm tìm nguồn hàng nhập khẩu theo yêu cầu về quy cách, phẩm chất, bao bì theo nội dung đặt hàng của Bên A như sau:
- Loại hàng thứ nhất: Yêu cầu phải .........
- Loại hàng thứ hai: ................
- Loại hàng thứ ba:.................
2. Bên A được Bên B mời tham dự các giao dịch mua hàng với bên nước ngoài vào ngày..........
Bên B phải hướng dẫn cho Bên A chọn mua những loại hàng hóa nhập khẩu với những điều kiện có lợi nhất cho Bên A
Điều 4: Thủ tục nhập khẩu
1.Bên A có trách nhiệm cung cấp cho Bên B những giấy tờ sau:
- Quota của hàng nhập khẩu
- Xác nhận của Ngân hàng......... về khả năng thanh toán.
2. Bên B có trách nhiệm giao dịch với bên nước ngoài để có thể nhập khẩu hàng hoá với điều kiện có lợi nhất cho Bên A về giá cả, chất lượng tốt, thời gian nhanh...
3. Bên A có trách nhiệm nhận hàng đã được Bên B nhập khẩu về tại địa điểm, thòi gian do Bên B thông báo khi hàng về.
Điều 5: Trả chi phí uỷ thác
1. Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B tổng chi phí uỷ thác nhập khẩu theo mức quy định (hoặc do hai bên thoả thuận) gồm các mặt hàng sau:
- Số tiền chi phí uỷ thác mặt hàng..........(thứ nhất) là...... đồng.
- ..................................................(thứ hai) là .........đồng.
- .................................................. (thứ ba) là ........ đồng.
Toàn bộ chi phí uỷ thác là mà Bên A có trách nhiệm phải thanh toán cho Bên B là:.................. đồng.
2. Thanh toán theo phương thức: Chuyển khoản hoặc tiền mặt
Điều 6: Trách nhiệm trong việc giải quyết khiếu nại
1. Trường họp Bên A đem hàng nhập khẩu về kho, trong 30 ngày khi mở bao bì phát hiện hàng không đúng phẩm chất, thiếu số lượng... thì để nguyên hiện trạng và mời Vinacontol đến kiểm tra, lập biên bản công khai xác nhận tình trạng hàng nhập, gửi bên B làm cơ sở pháp lý đòi bên nước ngoài bán hàng bồi thường.
2. Đối với Bên B khi nhận được văn bản xác nhận về hànghóa là không đúng với yêu cầu đã cam kết, phải tiến hành ngay các biện pháp hạn chế tổn thất và chịu trách nhiệm khiếu nại đòi bồi thường với bên nước ngoài trong thời hạn quy định là.... ngày.
Điều 7: Trách nhiệm trong thực hiện hợp đồng
1. Nếu bên nào để xảy ra vi phạm hợp đồng thì phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng từ 2% - 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm, đồng thời phải bồi thường các thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như là trường hợp mất mát, hư hỏng tài sản phải chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hại mà do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba mà hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.
2. Bên A khi đưa ra những yêu cầu về tiêu chuẩn hàng cần nhập khẩu không rõ ràng, cụ thể, bị bên nước ngoài đưa bán hàng kém phẩm chất, lạc hậu về kỹ thuật ... thì phải tự gánh chịu hậu quả. Nếu Bên A cố tình không tới nhận hàng sẽ bị phạt...% giá trị hàng nhập, đồng thời bắt buộc phải nhận và phải thanh toán toàn bộ các khoản phạt đồng thời phải bồi thường thiệt hại cho bên nước ngoài hoặc bên thứ ba nào khác bị vi phạm
3. Bên B thực hiện giao dịch mà có hành vi móc nối với bên nước ngoài, gây thiệt hại cho Bên A hoặc không mời bên A tham dự đàm phán, giao dịch chọn hàng với khách nước ngoài, hay khi gây sức ép bắt Bên A nhận hàng hóa trong những điều kiện bất lợi cho Bên A thì Bên A có quyền không nhận hàng, trường hợp nếu Bên A đồng ý nhận hàng, Bên B phải bồi thường mọi thiệt hại chênh lệch giá hàng so với thực tế, Bên B còn bị phạt tới...% tổng giá tiền uỷ thác đã thoả thuận.
4. Trong trường hợp Bên A đến nhận hàng chậm so với thời gian thỏa thuận, sẽ bị gánh chịu các khoản phạt do bên nhận chuyên chở, vận tải hàng hoá, khoản phạt và chịu trách nhiệm bồi thường chi phí lưu kho lưu bãi, bảo quản hàng, cảng phí cùng những khoản phạt khác.
5. Khi Bên A có khiếu nại mà Bên B không làm hết trách nhiệm trong việc thụ lý, giải quyết các khiếu nại tới bên nước ngoài để nhằm bảo vệ quyền lợi cho Bên A, thì sẽ bị phạt......% giá trị tiền uỷ thác và gánh chịu những bồi thường về hàng hoá cho Bên A thay cho bên nước ngoài.
6. Nếu Bên A thanh toán cho bên nước ngoài chậm, gây thiệt hại về uy tín và các giao dịch khác của Bên B với bên nước ngoài đó thì Bên A chịu các khoản phạt và bồi thường thay cho Bên B khi bị bên nước ngoài khiếu nại và còn phải thanh toán đủ các khoản tiền mua hàng hóa và tiền bị phạt chậm trả do bên nước ngoài yêu cầu.
7. Nếu Bên A thanh toán chi phí uỷ thác chậm hơn so với thời hạn quy định sẽ bị phạt theo lãi suất quá hạn là .... % ngày tính từ ngày hết thời hạn thanh toán chi phí.
8. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ việc thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt vi phạm.....% giá trị chi phí uỷ thác và chịu trách nhiệm bồi thường các khoản phạt, cùng chi phí thực tế khác mà bên bị vi phạm có thể gánh chịu do hậu quả của sự vi phạm hợp đồng do bên kia gây ra.
9. Nếu xảy ra trường hợp có một bên gây ra nhiều loại vi phạm thì bên này chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất của các mức phạt mà các bên đã thoả thuận trong hợp đồng này.
Điều 9: Giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thoả thuận.
2. Nếu có vấn đề phát sinh, các bên có trách nhiệm kịp thời thông báo cho bên còn lại và tích cực thỏa thuận giải quyết trên cơ sở thoả thuận, bình đẳng cùng có lợi.
3. Trường hợp các bên không tự thương lượng, hòa giải được thì mới đưa vụ tranh chấp ra Toà án giải quyết.
Điều 10: Các thoả thuận khác
Điều 11: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến ngày ..................
Hợp đồng này được làm thành.... bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ..... bản.
Đại diện Bên A | Đại diện Bên B |
Hợp đồng ủy thác đầu tư
Hợp đồng ủy thác đầu tư là gì?
Hợp đồng ủy thác đầu tư là một loại hợp đồng ghi nhận những thỏa thuận về việc một bên sẽ ủy thác cho bên khác để thực hiện những hoạt động đầu tư nhằm thực hiện mục đích thu lại lợi nhuận.
Mẫu Hợp đồng ủy thác đầu tư
Lợi nhuận sau khi đã được chia cho bên B sẽ hoàn toàn thuộc về bên B. Trong trường hợp rủi ro, tài khoản sau đó nếu có bị lỗ thì bên B không phải bỏ số tiền lợi nhuận đã được chia trước đó để bù số lỗ sau này.
BÊN A (Ký tên, đóng dấu) | BÊN B (Ký tên, đóng dấu) |
Trên đây là mẫu hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu, ủy thác đầu tư, nếu còn thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ ngay đến tổng đài 19006192 để được hỗ trợ nhanh nhất.