Công an viên thôn là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. Theo đó, việc bổ nhiệm công an thôn cũng được thực hiện theo trình tự pháp luật. Dưới đây là mẫu Quyết định bổ nhiệm Công an viên thôn chuẩn nhất năm 2023.
Mẫu Quyết định bổ nhiệm Công an viên thôn chuẩn nhất năm 2023
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ Số:.../QĐ-UBND | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc …, ngày … tháng … năm 202… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ nhiệm Công an viên thôn …
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21/11/2008 của ủy ban Thường vụ Quốc Hội. Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08/4/2010 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định 73/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ ban hành Quy định việc xây dựng công an xã, thị trấn chính quy
Căn cứ…
Theo đề nghị của Cấp ủy thôn… và Trưởng Công an xã…
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay bổ nhiệm ông/ bà: ……………………., giữ chức Công an viên thôn…. xã….. huyện……tỉnh……
Điều 2. Ông/Bà ……………….……….………có trách nhiệm chịu sự điều động và phân công công việc của Cấp ủy thôn…………………………., Ban công an xã, Ủy ban nhân dân xã………………….……. nhằm triển khai thực hiện chủ trương, kế hoạch, biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội và thực hiện các nhiệm vụ khác về bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên ở thôn……………………..….và trên địa bàn xã………….………………
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Văn phòng xã, Trưởng Công an xã, Tài chính – Kế toán, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan và ông/ bà………………..căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Đảng uỷ; HĐND xã, UBND, UBMTTQ; - Lưu:VP. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH |
Công an viên thôn là ai?
Công an viên thôn là ai?
Công an xã được biết đến là người làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự tại khu vực thôn/ xóm/ tổ dân phố hoặc làm nhiệm vụ thường trực tại trụ sở làm việc của Công an cấp xã/ phường/ thị trấn.
Theo quy định tại Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định về công chức cấp xã thì công an viên thôn, công an xã không phải là công chức xã nhưng là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Theo đó, khi thực hiện nhiệm vụ theo quy định thì công an viên thôn sẽ được hưởng phụ cấp theo quy định đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Tiêu chuẩn Công an viên thôn hiện nay
Tiêu chuẩn trở thành công an viên thôn
Như đã phân tích trên thì Công an viên thôn là người hoạt động không chuyên trách ở xã và là một bộ phận làm nên lực lượng Công an xã.
Bởi vì Công an viên thôn là người làm nhiệm vụ bảo vệ nền an ninh, trật tự trên khu vực thôn, xóm và địa bàn xã được giao nhiệm vụ nên việc tuyển chọn công an viên thôn cũng phải tuân theo trình tự, thủ tục và đảm bảo các điều kiện luật định.
Theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 73/2009/NĐ-CP thì tuân chuẩn để được tuyển chọn vào làm việc ở vị trí công an viên thôn bao gồm:
Về quốc tịch: là công dân Việt Nam;
Về tuổi: từ đủ 18 tuổi trở lên tính đến thời điểm xem xét, tuyển chọn;
Về lý lịch: có lý lịch rõ ràng, không có tiền án, tiền sự và có phẩm chất đạo đức tốt;
Về tư tưởng chính trị: Bản thân và gia đình người dự tuyển phải tuân theo chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
Về sức khoẻ: đảm bảo sức khoẻ tốt theo yêu cầu để có thể phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân;
Về trình độ học vấn: Công an viên thôn phải là tốt nghiệp từ THCS trở lên. Tuy nhiên, ở một số địa phương thuộc khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xã thì có thể hạ thấp tiêu chuẩn tuyển chọn xuống để đảm bảo đủ chỉ tiêu. Theo đó, ở khu vực này, công an viên thôn chỉ cần đảm bảo việc đã học xong chương trình tiểu học trở lên;
Người tham gia xét tuyển vào công an viên thôn phải có đơn tự nguyện tham gia và có khả năng thực hiện nhiệm vụ của công an thôn.
Như vậy, công dân Việt Nam đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn trên và có nguyện vọng được phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân thì có thể đăng ký dự tuyển để trở thành công an viên thôn.
Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Công an viên thôn?
Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Pháp lệnh công an xã năm 2008 thì tuỳ vào tình hình, nhu cầu của địa phương cũng như khung số lượng Công an viên mà Chính phủ quy định thì UBND cấp tỉnh sẽ trình lên Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định số lượng công an viên cụ thể.
Theo quy định tại khoản 3 Điều luật này thì Chủ tịch UBND cấp xã là người có thẩm quyền bổ nhiệm Công an viên thôn theo đề nghị của Trưởng công an xã.
Mức phụ cấp Công an viên thôn hiện nay
Kể từ ngày 01/8/2023, khi Nghị định số 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì công an viên thôn- người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã sẽ được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng theo chế độ khoán quỹ phụ cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP. Cụ thể mức khoán quỹ được quy định như sau:
Đối với công an viên thôn làm việc ở các thôn thuộc xã loại I thì được phụ cấp chung với những người làm việc không chuyên trách ở xã với mức phụ cấp được khoán bằng 21,0 lần mức lương cơ sở;
Đối với công an viên thôn làm việc ở các thôn thuộc xã loại II thì được phụ cấp chung với những người làm việc không chuyên trách ở xã với mức phụ cấp được khoán bằng 18,0 lần mức lương cơ sở;
Đối với công an viên thôn làm việc ở các thôn thuộc xã loại III thì được phụ cấp chung với những người làm việc không chuyên trách ở xã với mức phụ cấp được khoán bằng 15,0 lần mức lương cơ sở.
Tuy nhiên, mỗi đơn vụ, mỗi loại xã khác nhau sẽ có số lượng người làm việc không chuyên trách khác nhau. Theo đó, mức phụ cấp mà công an viên thôn được hưởng hằng tháng sẽ phụ thuộc vào số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nơi công an viên thôn công tác.
Trên đây là Mẫu Quyết định bổ nhiệm Công an viên thôn năm 2023 mà chúng tôi cập nhật đến quý ban đọc. Nếu có thắc mắc về quy định trên, vui lòng liên hệ ngay tổng đài: 1900.6199 để được hỗ trợ tư vấn kịp thời và nhanh chóng.