hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Tư, 29/06/2022
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Hồ sơ, điều kiện miễn giảm tiền sử dụng đất thế nào?

Điều kiện miễn giảm tiền sử dụng đất là gì? Quy định cụ thể ra sao? Hồ sơ xin miễn giảm gồm những giấy tờ gì? Cùng tìm hiểu ngay trong bài viết sau nhé.

 

Câu hỏi: Kính chào Luật sư, tôi đang nghiên cứu pháp luật về vấn đề miễn, giảm tiền sử dụng đất để chuẩn bị thực hiện xin công nhận quyền sử dụng đất/chuyển mục đích sử dụng đất cho 02 thửa đất của mình. Tôi có một số câu hỏi liên quan đến việc miễn, giảm tiền sử dụng đất mong được Luật sư làm rõ như sau:

1. Điều kiện để được Nhà nước miễn, giảm tiền sử dụng đất là gì?

2. Hồ sơ cần phải chuẩn bị để được miễn, giảm tiền sử dụng đất gồm những giấy tờ gì?

Chào bạn, chúng tôi giải đáp vấn đề miễn, giảm tiền sử dụng đất mà bạn đang quan tâm theo quy định pháp luật hiện hành như sau:

Điều kiện miễn giảm tiền sử dụng đất là gì?

Miễn, giảm tiền sử dụng đất là chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với người sử dụng đất và chỉ được áp dụng đối với một số trường hợp/đối tượng nhất định. Để được miễn giảm tiền sử dụng đất thì người sử dụng đất phải đảm bảo đồng thời các yêu cầu sau:

- Thuộc các đối tượng được miễn giảm tiền sử dụng đất;

- Thỏa mãn các điều kiện được miễn giảm;

- Phải có hồ sơ đề nghị/xin miễn giảm tiền sử dụng đất hợp lệ;

- Phải được cơ quan/người có thẩm quyền cho phép miễn giảm tiền sử dụng đất theo trình tự, thủ tục luật định.

Cụ thể, Điều 11, Điều 12 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, Điều 13, Điều 14 Thông tư 76/2014/TT-BTC, Điều 3 Thông tư 332/2016/TT-BTC quy định về điều kiện, đối tượng, thẩm quyền cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất như sau:

Miễn tiền sử dụng đất

Giảm tiền sử dụng đất

Đối tượng và diện tích được hưởng

Một là:

+ Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về người có công;

+ Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo;

+ Người sử dụng đất sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở;

+ Miễn tiền sử dụng đất cho trường hợp nhà ở phải di dời do thiên tai

Diện tích được miễn tiền sử dụng đất: Trong hạn mức giao đất ở

Lưu ý: Thủ tướng Chính phủ quyết định về việc xác định hộ nghèo. Chính phủ quy định các tiêu chí xác định cá nhân, hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số.

Hai là, hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi (theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định) thực hiện tách hộ mà phải chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không phải là đất ở sang đất ở.

Diện tích được miễn tiền sử dụng đất: Trong hạn mức giao đất ở

Ba là, hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá phải di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt

Diện tích được miễn tiền sử dụng đất: Trong hạn mức giao đất ở

Bốn là, người sử dụng đất giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc Nhà nước giao đất cho hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt

Diện tích được miễn tiền sử dụng đất: Trong hạn mức giao đất ở

Năm là, trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định dựa trên tờ trình của Bộ trưởng Bộ Tài chính trình theo đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Một là, hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 45/2014/NĐ-CP (hộ nghèo thực hiện chuyển mục đích từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ) khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất/công nhận quyền sử dụng đất lần đầu/hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở

Mức giảm: 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở.

Lưu ý: Việc xác định hộ nghèo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.

Hai là, người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công bao gồm trường hợp giao đất/chuyển mục đích sử dụng đất/cấp Giấy chứng nhận

Mức giảm: Theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền hay phân cấp

Ba là, trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Mức giảm: Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ

Bốn là, trường hợp riêng: Người sử dụng đất sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng (thuộc đối tượng được ưu đãi giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định 118/2015/NĐ-CP)

Mức giảm: Được giảm 50%, 30%, 20% tiền sử dụng đất đối với dự án tùy thuộc từng khu vực (địa bàn kinh tế xã hội khó khăn/đặc biệt khó khăn) hoặc quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, hoặc có sử dụng từ 500 lao động trở lên,...theo quy định tại Điều 3 Thông tư 332/2016/TT-BTC

Điều kiện được miễn, giảm đối với từng đối tượng

- Người có công với cách mạng: Được thực hiện khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cho phép miễn tiền sử dụng đất theo pháp luật về người có công;

- Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số: Phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; vùng biên giới, hải đảo theo quy định của pháp luật về Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo;

- Người được giao đất ở mới theo dự án di dời do thiên tai: Thuộc trường hợp không được bồi thường về đất tại nơi phải di dời (nơi đi).

- Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, không thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo: Phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương tại thời điểm được Nhà nước giao đất/công nhận quyền sử dụng đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

- Người có công với cách mạng: Theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền hay phân cấp;

- Người sử dụng đất thuộc đối tượng được ưu đãi giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định 118/2015/NĐ-CP sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng: Theo Quyết định của Cục trưởng cục thuế/chi cục trưởng chi cục thuế có thẩm quyền nếu người đề nghị giảm tiền sử dụng đất có Quyết định giao đất/chứng từ chứng minh giải ngân vốn/giấy tờ chứng minh đang sử dụng từ 500 lao động trở lên và có hồ sơ đề nghị giảm tiền sử dụng đất hợp lệ theo quy định

Thẩm quyền cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất

- Cục trưởng cục thuế: Quyết định miễn tiền sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Hoặc Chi cục trưởng chi cục thuế: Quyết định miễn tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân

- Cục trưởng cục thuế: Quyết định giảm tiền sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế, hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Hoặc Chi cục trưởng chi cục thuế: Quyết định giảm tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân

Như vậy, việc miễn, giảm tiền sử dụng đất được thực hiện/áp dụng đối với các đối tượng khác nhau khi các đối tượng này đảm bảo được các điều kiện mà pháp luật quy định.

Điều kiện miễn giảm tiền sử dụng đất là gì?

Điều kiện miễn giảm tiền sử dụng đất là gì?

Hồ sơ xin miễn giảm tiền sử dụng đất gồm những giấy tờ gì?

Theo quy định tại Nghị định 45/2014/NĐ-CP, để được miễn, giảm tiền sử dụng đất thì người sử dụng đất cần chuẩn bị bộ hồ sơ hợp lệ gửi cơ quan/cá nhân có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép được miễn, giảm tiền sử dụng đất.

Căn cứ Điều 15 Thông tư 76/2014/TT-BTC, hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất bao gồm các giấy tờ sau:

Thứ nhất, đơn đề nghị miễn/hoặc giảm tiền sử dụng đất, trong đó, cần nêu rõ lý do và diện tích miễn giảm (hiện nay đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng chưa được ban hành chung);

Thứ hai, kèm theo đơn là giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và đủ điều kiện được miễn, giảm tiền sử dụng đất:

+ Người có công với Cách mạng: Phải có giấy tờ liên quan đến chế độ được miễn, giảm tiền sử dụng đất hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 13 và Khoản 2 Điều 14 Thông tư 76/2014/TT-BTC (ví dụ như: Quyết định về việc miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công…);

+ Người thuộc diện hộ nghèo: Có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo: Hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã;

+ Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội: Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về xây dựng;

+ Người sử dụng đất xây dựng nhà ở cho người phải di dời do thiên tai: Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền không được bồi thường, hỗ trợ di chuyển tại nơi phải di dời.

Thứ ba, các loại giấy tờ liên quan đến thửa đất (nếu có): Ví dụ Giấy chứng nhận, giấy tờ xác nhận đăng ký đất đai,...

Thứ tư, ngoài ra, bạn cũng có thể chuẩn bị thêm giấy tờ về nhân thân của người sử dụng đất như cá nhân là chứng minh nhân dân/hộ chiếu/căn cước công dân, còn đối với tổ chức/doanh nghiệp…là quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Lưu ý về thời hạn nộp hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất:

Đối với hộ gia đình, cá nhân

Đối với tổ chức kinh tế

Được nộp cùng với hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận, xin chuyển mục đích sử dụng đất

Nơi nộp: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất/hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.

Trong thời hạn tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định giao đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Nơi nộp: Cơ quan thuế nơi có đất (chi cục thuế hoặc cục thuế, tùy thuộc đơn vị quản lý thuế của tổ chức kinh tế).

Như vậy, để được miễn, giảm tiền sử dụng đất thì người sử dụng đất (cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế) cần phải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định pháp luật và nộp trong thời hạn tới cơ quan thuế có thẩm quyền.

Trên đây là giải đáp thắc mắc về miễn giảm tiền sử dụng đất, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006192 để được hỗ trợ.

>> Sử dụng đất trước năm 1993 có phải đóng tiền sử dụng đất không?

>> Trường hợp nào giao đất có thu tiền sử dụng đất?

Nguyễn Đức Hùng

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Đức Hùng

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X