Mua chung cư sau 50 năm sẽ thế nào? Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có mẫu không? Gồm những nội dung gì?... Những vấn đề xoay quanh nội dung mua chung cư sau 50 năm sẽ thế nào được HieuLuat trình bày, giải đáp trong bài viết phía dưới.
Câu hỏi: Chào Luật sư, vợ chồng tôi dự định mua căn hộ chung cư từ người quen của bạn tôi. Tôi thấy bạn tôi nói rằng, thời gian sử dụng, sở hữu của căn hộ này là 50 năm. Tôi muốn Luật sư giải đáp cho tôi được hiểu rõ, nếu tôi mua căn chung cư này thì sau 50 năm nó sẽ như thế nào? Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư mà tôi ký với bên bán có phải công chứng không? Nội dung cụ thể có những gì?
Chào bạn, với câu hỏi về mua chung cư sau 50 năm sẽ thế nào mà bạn đang quan tâm, chúng tôi giải đáp cho bạn như sau:
Mua chung cư sau 50 năm sẽ thế nào?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 99 Luật Nhà ở 2014, khoản 3 Điều 7 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, có hai cách ghi thời hạn sở hữu chung cư trên giấy chứng nhận là chung cư có xác định thời hạn sở hữu theo quy định tại hợp đồng mua bán nhà ở/hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở và chung cư không xác định thời hạn sở hữu.
Khi hết thời hạn sở hữu được ghi nhận trên giấy chứng nhận hoặc theo kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà cấp tỉnh nơi có nhà chung cư, có hai trường hợp phát sinh sau khi hết thời hạn 50 năm sở hữu (nếu là chung cư xác định thời hạn sở hữu) như sau:
Trường hợp 1: Chung cư có thể tiếp tục được sử dụng
Kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà cấp tỉnh cho thấy nhà chung cư vẫn đảm bảo an toàn và chất lượng để sử dụng thì chủ sở hữu căn hộ chung cư được tiếp tục sử dụng. Thời hạn sử dụng nhà chung cư được thực hiện theo kết luận kiểm định chất lượng nhà chung cư của cơ quan quản lý nhà cấp tỉnh (thường là cơ quan chuyên môn thuộc Sở Xây dựng nơi có nhà chung cư).
Trường hợp 2: Nhà chung cư không tiếp tục sử dụng được
Theo kết luận kiểm định chất lượng nhà chung cư của cơ quan quản lý nhà cấp tỉnh nơi có nhà ghi nhận rằng nhà chung cư không đảm bảo an toàn và chất lượng để tiếp tục sử dụng thì việc xử lý nhà chung cư được thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương VII, Điều 36, Điều 116 Luật Nhà ở 2014, như sau:
- Tháo dỡ, cải tạo, xây dựng lại nếu diện tích đất xây dựng nhà chung cư vẫn còn phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện tại địa phương nơi có nhà. Việc tháo dỡ, xây dựng lại có thể được thực hiện bởi chính chủ đầu tư hoặc đơn vị có khả năng, năng lực theo quy định pháp luật;
- Tháo dỡ nhà chung cư và bàn giao lại cho cấp có thẩm quyền nếu diện tích đất xây dựng nhà chung cư không còn phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng tại địa phương (cấp huyện) nơi có nhà chung cư.
Chủ sở hữu nhà chung cư trong trường hợp này cũng sẽ được bố trí tái định cư bằng căn hộ chung cư hoặc đất tái định cư hoặc bằng tiền theo quy định pháp luật.
Như vậy, sau 50 năm, chủ sở hữu nhà chung cư có thể được tiếp tục sử dụng nếu như theo kết luận kiểm định chất lượng nhà chung cư của cơ quan quản lý nhà cấp tỉnh, nhà chung cư vẫn còn đảm bảo an toàn và chất lượng. Ngược lại, nhà chung cư sẽ phải tháo dỡ, xây dựng lại hoặc bàn giao lại đất cho cơ quan quản lý Nhà nước nếu nhà chung cư không còn đảm bảo an toàn, chất lượng theo kết luận của cơ quan quản lý nhà cấp tỉnh nơi có nhà chung cư.
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có nội dung gì?
Trước hết, Điều 122 Luật Nhà ở 2014 quy định hợp đồng mua bán căn hộ chung cư phải được công chứng/chứng thực theo trình tự, thủ tục luật định. Thông thường, các bên có thể soạn sẵn nội dung hợp đồng mua bán và đề nghị công chứng viên/người có thẩm quyền ký chứng thực chứng nhận/chứng thực hợp đồng mua bán căn hộ chung cư.
Hiện tại, pháp luật không ban hành mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư nhưng Điều 121 Luật Nhà ở 2014 có quy định về các nội dung cần phải có trong hợp đồng mua bán căn hộ chung cư. Cụ thể bao gồm 11 nội dung sau:
Một là, thông tin của các bên trong giao dịch: Ví dụ như họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức, địa chỉ của các bên (thường trú, địa chỉ trụ sở chính);
Hai là, đối tượng của hợp đồng
Tại đây cần mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch (ví dụ là căn chung cư nào, thời hạn sở hữu…), đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó (thửa đất số bao nhiêu, tờ bản đồ số bao nhiêu, diện tích, hình thức sử dụng…).
Trong hợp đồng phải ghi rõ nội dung phần sở hữu chung, sử dụng chung/diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng của bên bán/diện tích sàn xây dựng căn hộ/mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu (thông thường phần nội dung này được ghi theo giấy chứng nhận/sổ hồng đã cấp hoặc theo giấy tờ chứng minh quyền được bán căn hộ hình thành trong tương lai của chủ đầu tư).
Ba là, giá trị mua bán (giá bán)
Giá bán căn hộ chung cư cụ thể là bao nhiêu và đồng tiền được sử dụng là đồng tiền nào. Theo quy định, việc mua bán căn hộ chung cư phải sử dụng đồng tiền Việt Nam.
Bốn là, thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán
Các bên cần mô tả rõ thời hạn thanh toán (thanh toán thành mấy đợt, mỗi đợt bao nhiêu tiền…) và cách thức thanh toán (ví dụ tiền mặt, chuyển khoản, ủy nhiệm chi,...).
Năm là, điều khoản về giao nhận nhà ở
Các bên cũng cần phải thỏa thuận về việc bàn giao nhà ở trên thực tế được thực hiện ở đâu, thực hiện như thế nào.
Sáu là, điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng
Tùy thuộc vào sự thỏa thuận của các bên mà số lượng và nội dung điều khoản này có thể có sự khác biệt.
Bảy là, điều khoản về cam kết/cam đoan của các bên
Ví dụ cam đoan về tính trung thực khi giao kết hợp đồng, cam kết về tính xác thực/đúng đắn của giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở trong giao dịch,...
Tám là, các thỏa thuận khác (nếu có): Các thỏa thuận khác như phạt vi phạm, đặt cọc, bồi thường thiệt hại,...
Chín là, điều khoản về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
Đây là điều khoản khẳng định thời điểm phát sinh quyền, nghĩa vụ của các bên theo hợp đồng đã ký kết.
Mười là, nội dụng về ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng
Đây là căn cứ để xác định thời điểm xác lập hợp đồng và là căn cứ xác định thời điểm có hiệu lực của hợp đồng mua bán căn hộ chung cư.
Mười một là, chữ ký của các bên
Nếu là cá nhân thì phải ký, ghi rõ họ, tên, nếu là tổ chức thì phải ký tên, đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký trong tổ chức đó.
Như vậy, có 11 nội dung cần phải có trong hợp đồng mua bán căn hộ chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở như chúng tôi đã nêu trên.
>> Chung cư sở hữu lâu dài là gì? Ai được quyền mua?
>> Đất chung cư thuộc sở hữu của ai? Thời hạn sử dụng bao lâu?