hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Sáu, 16/08/2024
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Mức hưởng BHYT thông qua ký hiệu trên thẻ BHYT thế nào?

Mức hưởng BHYT thông qua ký hiệu trên thẻ BHYTđược nhận biết thế nào? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau.

Câu hỏi: Tôi nghe nói ký hiệu trên thẻ BHYT cho biết mức hưởng nhưng chưa biết cụ thể, mong cho tôi thông tin.

Mức hưởng BHYT thông qua ký hiệu trên thẻ BHYT thế nào?

Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 và Quyết định 1018/QĐ-BHXH năm 2024 đã hướng dẫn cụ thể về cấu trúc thẻ BHYT. Theo đó, mã số thẻ bảo hiểm y tế gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô.

Có thể xem trực tiếp tại Ký tự thứ 3 (ô thứ 2) được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) trong dòng Mã số/Số chính là mức hưởng BHYT để theo dõi mức tiền được hưởng của mình. Cụ thể:

- Ký hiệu số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.

- Ký hiệu số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS, AK, CT.

- Ký hiệu số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN, PV, TG, DS, HK.

- Ký hiệu số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, HS, SV, GB, GD, ND, TH, TV, TD, TU, BA.

Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.

mức hưởng BHYT thông qua ký hiệu trên thẻ BHYTMức hưởng BHYT thông qua ký hiệu trên thẻ BHYT (Ảnh minh họa)

Bổ sung mã đối tượng tham gia BHYT 

BHXH Việt Nam ban hành Quyết định 1018/QĐ-BHXH ngày 24/7/2024 sửa đổi Điều 2 của Quyết định 1351/QĐ-BHXH về mã số ghi trên thẻ BHYT đã sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 1697/QĐ-BHXH ngày 27/11/2023).

Theo đó, bổ sung đối tượng “Người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở” thuộc Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng với mã BA, ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

Theo quy định tại tiết d khoản 1 Điều 2 của Quyết định 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 1697/QĐ-BHXH ngày 27/11/2023 và Quyết định 1018/QĐ-BHXH ngày 24/7/2024) thì mã đối tượng đóng BHYT (Nhóm Ngân sách hỗ trợ đóng BHYT) gồm:

- CN: Người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo chuẩn hộ cận nghèo giai đoạn 2022-2025 quy định tại Nghị định 07/2021/NĐ-CP và các văn bản khác của cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế chuẩn hộ cận nghèo áp dụng cho từng giai đoạn.

- HS: Học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

- SV: Sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

- GB: Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo chuẩn hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 quy định tại Nghị định 07/2021/NĐ-CP và các văn bản khác của cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế chuẩn hộ có mức sống trung bình áp dụng cho từng giai đoạn.

- HK: Người thuộc hộ nghèo đa chiều không thuộc trường hợp được cấp mã đối tượng HN (người thuộc hộ nghèo không thuộc trường hợp quy định tại tiết a, khoản 9, Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP).

- DS: Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại địa bàn các xã khu vực II, khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 mà các xã này không còn trong danh sách các xã khu vực II, khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

- BA: Người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.

Trên đây là thông tin Mức hưởng BHYT thông qua ký hiệu trên thẻ BHYT.

Nếu cần giải đáp về các quy định của pháp luật, hãy gọi ngay các chuyên viên pháp lý theo số  19006192 để được hỗ trợ

Nguyễn Đức Hùng

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Đức Hùng

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X