Mức lương của Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam cấp xã là bao nhiêu? Tiêu chuẩn đối với chức danh này thế nào? Cùng đọc bài viết dưới đây của HieuLuat để biết thông tin chi tiết.
Chào bạn, thông tin trong bài viết dưới đây của HieuLuat sẽ giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Tiêu chuẩn đối với Chủ tịch Hội Nông dân cấp xã
Căn cứ khoản 3 Điều 6 Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết định 04/2004/QĐ-BNV thì tiêu chuẩn cụ thể đối với Chủ tịch Hội Nông dân như sau:
- Các tiêu chuẩn (do các đoàn thể chính trị - xã hội quy định) của cán bộ chuyên trách thuộc Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội được giữ nguyên trong nhiệm kỳ hiện tại.
Các tiêu chuẩn quy định này được áp dụng kể từ đầu nhiệm kỳ tới của từng tổ chức đoàn thể.
Về tuổi đời:
Không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ khi tham gia giữ chức vụ lần đầu.
Về học vấn: Có trình độ tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên ở khu vực đồng bằng; nếu ở khu vực miền núi thì tốt nghiệp tiểu học trở lên.
+ Lý luận chính trị: Có trình độ sơ cấp và tương đương trở lên.
+ Chuyên môn, nghiệp vụ: Đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực công tác đang đảm nhiệm tương đương trình độ sơ cấp trở lên.
Muốn trở thành Chủ tịch Hội Nông dân cấp xã phải đạt các tiêu chuẩn theo quy định.
Mức lương của Chủ tịch Hội Nông dân cấp xã
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP thì cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện xếp lương chức vụ theo bảng lương sau đây:
Chức vụ | Hệ số lương | |
Bậc 1 | Bậc 2 | |
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ - Chủ tịch Hội Nông dân - Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
|
|
Việc xếp hệ số lương theo Bậc 1 và Bậc 2 được quy định như sau:
Được xếp lương vào bậc 1 của chức danh cán bộ cấp xã được đảm nhiệm nếu được bầu giữ chức danh cán bộ cấp xã lần đầu (nhiệm kỳ đầu)
Được xếp lương lên bậc 2 của chức danh cán bộ cấp xã hiện đảm nhiệm: Nếu có tổng thời gian đủ 5 năm xếp lương bậc 1 ở chức danh cán bộ cấp xã hiện đảm nhiệm hoặc ở chức danh cán bộ cấp xã khác có cùng hệ số lương chức vụ, hoàn thành nhiệm vụ được giao và không bị kỷ luật trong suốt thời gian này.
Chủ tịch Hội Nông dân xã nếu đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
>>> Xem chi tiết bảng lương cán bộ, công chức năm 2023
Như vậy, hệ số lương của Chủ tịch Hội Nông dân xã có 2 bậc là 1,75 và 2,25 (áp dụng đối với cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ).
Công thức tính mức lương được quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP:
Mức lương = Lương cơ sở x Hệ số lương
Hiện nay, mức lương đang ở mức 1.800.000 đồng/tháng (theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Như vậy mức lương của Chủ tịch Hội Nông dân cấp xã cụ thể là:
Bậc | Hệ số | Mức lương |
1 | 1,75 | 3.150.000 đồng/tháng |
2 | 2,25 | 4.050.000 đồng/tháng |
Chủ tịch Hội Nông dân cấp xã có phụ cấp lãnh đạo là bao nhiêu?
Điều 19 Nghị định 33 năm 2023 quy định về phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã so với mức lương cơ sở đối với Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh có hệ số là 0,15
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng, tính ra mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với Chủ tịch Hội Nông dân hiện nay là:
1,8 triệu x 0,15 = 270.000 đồng/tháng
Trên đây là thông tin về Mức lương của Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam cấp xã. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.