Lương hưu thượng tá là vấn đề được nhiều sĩ quan giữ quân hàm này quan tâm. Vậy mức lương hưu thượng tá hiện nay là bao nhiêu? Cùng tìm hiểu về mức lương hưu thượng tá thông qua bài viết dưới đây.
Câu hỏi: Tôi hiện nay đang là Thượng tá làm việc trong Quân đội Nhân dân Việt Nam. Đến ngày 30/9/2023 tôi đủ tuổi về hưu.
Vậy, tôi muốn hỏi mức lương hưu thượng tá hiện nay là bao nhiêu?
Thượng tá là ai?
Thượng tá là ai?
Thượng tá là một quân hàm sĩ quan cao cấp hơn trung tá và thấp hơn đại tá. Đây là quân hàm đầu tiên được phong cho cán bộ cao cấp làm việc trong Quân đội Nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam.
Hiện nay, ở hầu hết các quốc gia trên thế giới không có cấp hàm thượng tá trong đội ngũ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang của mình. Việt Nam cũng đã thực hiện bãi bỏ quân hàm thượng tá trong hệ thống quân hàm của lực lượng vũ trang trong giai đoạn năm 1982 đến năm 1992. Tuy nhiên, kể từ năm 1992 đến nay, Việt Nam lại khôi phục quân hàm này.
Mức lương hưu thượng tá hiện nay là bao nhiêu?
Mức lương hưu thượng tá hiện nay
Lương hưu là chế độ chi trả chi phí cho người lao động đã hết tuổi lao động theo quy định pháp luật. Theo đó, đối với người được phong quân hàm thượng tá khi về hưu cũng sẽ được hưởng lương hưu theo quy định khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện mà pháp luật quy định.
Điều kiện hưởng lương hưu thượng tá hiện nay?
Căn cứ theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và các điều 8, 9 của Nghị định số 33/2016/NĐ-CP, điều kiện để được hưởng lương hưu thượng tá quân đội, công an bao gồm:
Thời gian tham gia: đóng BHXH từ đủ 20 năm trở lên;
Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định;
Đối với thượng tá Quân đội Nhân dân Việt Nam: Nam quân nhân có đủ 25 năm trở lên, nữ quân nhân có đủ 20 năm trở lên công tác trong Quân đội Nhân dân Việt Nam và có ít nhất 05 năm tuổi quân mà Quân đội không có nhu cầu bố trí vị trí công tác hoặc không chuyển ngành được;
Đối với thượng tá Công an Nhân dân Việt Nam: Nam công an có đủ 25 năm trở lên, nữ công an có đủ 20 năm trở lên công tác trong lực lượng Công an Nhân dân Việt Nam và có ít nhất 05 năm thâm niên trong nghề công an mà Công an không còn nhu cầu bố trí hoặc chuyển ngành hoặc tự nguyện xin ra khỏi ngành.
Theo đó, khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện trên thì thượng tá quân đội/ công an sẽ được hưởng lương hưu theo quy định khi nghỉ hưu.
Mức hưởng lương hưu thượng tá hiện nay
Căn cứ theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và các văn bản hướng dẫn có liên quan thì mức hưởng lương hưu hàng tháng đối với người được phong quân hàm thượng tá hiện nay được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) hưởng lương hưu hàng tháng và mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội. Cụ thể:
Mức lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hàng tháng x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
Trong đó:
Tỷ lệ phần trăm (%) hưởng lương hưu hàng tháng được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014:
Thượng tá nghỉ việc bắt đầu hưởng lương hưu hằng tháng từ ngày 01/1/2016 đến trước ngày 01/1/2018: tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng là 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội. Sau đó, cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính thêm 2% đối với nam thượng tá và 3% đối với nữ thượng tá nhưng mức tối đa bằng 75%;
Thượng tá nghỉ việc và hưởng lương hưu hàng tháng kể từ ngày 01/1/2018 đến nay thì tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu hàng tháng được xác định như sau:
+ Nam thượng tá: hưởng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH tương ứng với 20 năm đóng bảo hiểm xã hội. Cứ thêm mỗi năm sẽ tăng lên 2%, tối đa bằng 75%;
+ Nữ thượng tá: được hưởng 45% mức bình quân lương tháng đóng BHXH tương ứng với 15 năm đóng BHXH. Cứ thêm mỗi năm sẽ tăng lên 2%, mức tối đa bằng 75%.
Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội được tính theo trung bình cộng tiền lương các tháng mà Thượng tá đã tham gia bảo hiểm xã hội.
Mức lương thượng tá hiện nay là bao nhiêu?
Hiện nay, mức lương của thượng tá làm việc trong Quân đội Nhân dân Việt Nam và Công an Nhân dân Việt Nam đang được thực hiện theo công thức sau:
Mức lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở
Trong đó:
Hệ số lương được áp dụng theo quy định tại bảng 6.1 được ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, cụ thể hệ số lương là 7.30.
Hệ số lương thượng tá hiện nay
Mức lương cơ sở hiện nay đang được áp dụng theo Nghị quyết số 69/2022/QH15 . Cụ thể là từ ngày 01/7/2023 trở đi (đang được áp dụng ở thời điểm hiện tại) thì mức lương cơ sở đang được áp dụng là 1,8 triệu đồng/ tháng.
Như vậy, mức lương của thượng tá ở thời điểm hiện tại được xác định là 13,140 triệu đồng/ tháng.
Bên cạnh đó, tại Bảng 6.2 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP cũng quy định về sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam và sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam được nâng lương 2 lần. Trong đó, đối với quân hàm thượng tá:
Khi nâng lương lần 1 sẽ được áp dụng hệ số lương là 7,70 tương đương với mức lương hiện hưởng là 13,860 triệu đồng/tháng.
Khi nâng lương lần 2 sẽ được áp dụng hệ số lương là 8,10 tương đương với mức lương hiện hưởng là 14,580 triệu đồng/ tháng.
Ngoài ra, thượng tướng còn được hưởng các khoản trợ cấp khác theo quy định của Chính phủ, của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
Trên đây là những thông tin về mức lương hưu thượng tá hiện nay mà chúng tôi cung cấp đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc về các quy định của luật lao động, vui lòng liên hệ đến tổng đài: 1900.6199 để được tư vấn, hỗ trợ.