Nghị quyết 27-NQ/TW có quy định chính sách cải cách tiền lương đối với công an. Như vậy mức lương theo vị trí việc làm của công an thế nào? Sau cải cách mức thay đổi ra sao? Các nội dung liên quan sẽ có ở bài viết này.
Lương theo vị trí việc làm của công an cao hơn mức hiện hưởng?
Nghị quyết 27/NQ-TW quy định về nội dung cải cách tiền lương đối với quân đội, công an như sau:
“3. Nội dung cải cách
3.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
b) Xây dựng, ban hành hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng, gồm: [...]”
Theo như nội dung trên thì lương theo vị trí việc làm đối với công an khi cải cách tiền lương vào năm 2024 thì phải bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng.
Như vậy, lương theo vị trí việc làm của công an sau khi cải cách tiền lương sẽ không thấp hơn tiền lương hiện hưởng.
Mức lương theo vị trí việc làm của công an
Cơ cấu tiền lương theo vị trí việc làm của công an
Hiện nay, lương của công an được thực hiện theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP (bổ sung bởi Nghị định 17/2013/NĐ-CP), theo đó lương của công an sẽ được tính theo công thức sau:
Lương công an = Hệ số lương x Lương cơ sở
Trong đó, lương cơ sở được xác định tại Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP là 1.800.000 đồng.
Hệ số lương sẽ được xác định theo cấp bậc quân hàm của công an.
Ngoài mức lương được nhận, công an còn được nhận chế độ phụ cấp lương.
Theo quy định tại Nghị quyết 27/NQ-TW, cơ cấu tiền lương của công an sau khi được cải cách tiền lương bao gồm:
Lương cơ bản (70% tổng quỹ lương);
Phụ cấp (30% tổng quỹ lương)
Tiền thưởng (10% tổng quỹ lương, không bao gồm phụ cấp).
Bảng lương mới theo vị trí việc làm của công an
Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, bảng lương hiện tại của công an như sau:
Bảng lương cấp bậc quân hàm công an nhân dân
Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương |
Đại tướng | 10,40 | 18.720.000 |
Thượng tướng | 9,80 | 17.640.000 |
Trung tướng | 9,20 | 16.560.000 |
Thiếu tướng | 8,60 | 15.480.000 |
Đại tá | 8,00 | 14.400.000 |
Thượng tá | 7,30 | 13.140.000 |
Trung tá | 6,60 | 11.880.000 |
Thiếu tá | 6,00 | 10.800.000 |
Đại úy | 5,40 | 9.720.000 |
Thượng úy | 5,00 | 9.000.000 |
Trung úy | 4,60 | 8.280.000 |
Thiếu úy | 4,20 | 7.560.000 |
Thượng sĩ | 3,80 | 6.840.000 |
Trung sĩ | 3,50 | 6.300.000 |
Hạ sĩ | 3,20 | 5.760.000 |
Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan công an
STT | Đối tượng | Nâng lương lần 1 | Nâng lương lần 2 | ||
Hệ số | Mức lương | Hệ số | Mức lương | ||
1 | Đại tướng | 11,0 | 19,800,000 | - | - |
2 | Thượng tướng | 10,4 | 18,720,000 | - | - |
3 | Trung tướng | 9,8 | 17,640,000 | - | - |
4 | Thiếu tướng | 9,2 | 16,560,000 | - | - |
5 | Đại tá | 8,4 | 15,120,000 | 8,6 | 15,480,000 |
6 | Thượng tá | 7,7 | 13,860,000 | 8,1 | 14,580,000 |
7 | Trung tá | 7,0 | 12,600,000 | 7,4 | 13,320,000 |
8 | Thiếu tá | 6,4 | 11,520,000 | 6,8 | 12,240,000 |
9 | Đại úy | 5,8 | 10,440,000 | 6,2 | 11,160,000 |
10 | Thượng úy | 5,35 | 9,630,000 | 5,7 | 10,260,000 |
Bảng nâng lương sĩ quan cấp tướng
Số TT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số nâng lương (1 lần) | |
1 | Đại tướng | 11,00 | |
2 | Thượng tướng | 10,40 | |
3 | Trung tướng | 9,80 | |
4 | Thiếu tướng | 9,20 |
Bảng lương quân nhân chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân
Bậc | Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||
Hệ số | Mức lương | Hệ số | Mức lương | |
Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp | ||||
1 | 3,85 | 6,930,000 | 3,65 | 6,570,000 |
2 | 4,2 | 7,560,000 | 4,0 | 7,200,000 |
3 | 4,55 | 8,190,000 | 4,35 | 7,830,000 |
4 | 4,9 | 8,820,000 | 4,7 | 8,460,000 |
5 | 5,25 | 9,450,000 | 5,05 | 9,090,000 |
6 | 5,6 | 10,080,000 | 5,4 | 9,720,000 |
7 | 5,95 | 10,710,000 | 5,75 | 10,350,000 |
8 | 6,3 | 11,340,000 | 6,1 | 10,980,000 |
9 | 6,65 | 11,970,000 | 6,45 | 11,610,000 |
10 | 7,0 | 12,600,000 | 6,8 | 12,240,000 |
11 | 7,35 | 13,230,000 | 7,15 | 12,870,000 |
12 | 7,7 | 13,860,000 | 7,5 | 13,500,000 |
Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp | ||||
1 | 3,5 | 6,300,000 | 3,2 | 5,760,000 |
2 | 3,8 | 6,840,000 | 3,5 | 6,300,000 |
3 | 4,1 | 7,380,000 | 3,8 | 6,840,000 |
4 | 4,4 | 7,920,000 | 4,1 | 7,380,000 |
5 | 4,7 | 8,460,000 | 4,4 | 7,920,000 |
6 | 5,0 | 9,000,000 | 4,7 | 8,460,000 |
7 | 5,3 | 9,540,000 | 5,0 | 9,000,000 |
8 | 5,6 | 10,080,000 | 5,3 | 9,540,000 |
9 | 5,9 | 10,620,000 | 5,6 | 10,080,000 |
10 | 6,2 | 11,160,000 | 5,9 | 10,620,000 |
Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp | ||||
1 | 3,2 | 5,760,000 | 2,95 | 5,310,000 |
2 | 3,45 | 6,210,000 | 3,2 | 5,760,000 |
3 | 3,7 | 6,660,000 | 3,45 | 6,210,000 |
4 | 3,95 | 7,110,000 | 3,7 | 6,660,000 |
5 | 4,2 | 7,560,000 | 3,95 | 7,110,000 |
6 | 4,45 | 8,010,000 | 4,2 | 7,560,000 |
7 | 4,7 | 8,460,000 | 4,45 | 8,010,000 |
8 | 4,95 | 8,910,000 | 4,7 | 8,460,000 |
9 | 5,2 | 9,360,000 | 4,95 | 8,910,000 |
10 | 5,45 | 9,810,000 | 5,2 | 9,360,000 |
Đối với các khoản phụ cấp công an, Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định các bảng phụ cấp bao gồm:
Bảng phụ cấp quân hàm
STT | Cấp bậc quân hàm sĩ quan, binh sĩ | Hệ số | Mức phụ cấp |
1 | Thượng sĩ | 0,7 | 1,260,000 |
2 | Trung sĩ | 0,6 | 1,080,000 |
3 | Hạ sĩ | 0,5 | 900,000 |
4 | Binh nhất | 0,45 | 810,000 |
5 | Binh nhì | 0,4 | 720,000 |
Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo
STT | Chức danh lãnh đạo | Hệ số | Mức phụ cấp |
1 | Tùy bố trí nhân sự để xếp lương và phụ cấp cho phù hợp. Nếu xếp lương theo cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1,50. | 2,700,000 | |
2 | Tổng tham mưu trưởng | 1,4 | 2,520,000 |
3 | Tư lệnh quân khu | 1,25 | 2,250,000 |
4 | Tư lệnh quân đoàn | 1,1 | 1,980,000 |
5 | Phó tư lệnh quân đoàn | 1 | 1,800,000 |
6 | Sư đoàn trưởng | 0,9 | 1,620,000 |
7 | Lữ đoàn trưởng | 0,8 | 1,440,000 |
8 | Trung đoàn trưởng | 0,7 | 1,260,000 |
9 | Phó trung đoàn trưởng | 0,6 | 1,080,000 |
10 | Tiểu đoàn trưởng | 0,5 | 900,000 |
11 | Phó tiểu đoàn trưởng | 0,4 | 720,000 |
12 | Đại đội trưởng | 0,3 | 540,000 |
13 | Phó đại đội trưởng | 0,25 | 450,000 |
14 | Trung đội trưởng | 0,2 | 360,000 |
Sau khi cải cách tiền lương, các bảng lương sẽ được xây dựng lại. Theo đó, sẽ không còn áp dụng lương theo mức lương cơ sở như trên nữa mà bảng lương mới sẽ có những thay đổi như sau:
Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể tại bảng lương mới.
Thống nhất chế độ hợp đồng lao động (hoặc hợp đồng dịch vụ) đối với người làm công việc thừa hành, phục vụ, không áp dụng bảng lương công chức, viên chức với đối tượng trên.
Mức lương thấp nhất của công chức, viên chức là mức lương của người làm công việc có yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp không thấp hơn mức lương thấp nhất của lao động đã qua đào tạo trong doanh nghiệp.
Mở rộng quan hệ tiền lương để xác định mức tiền lương trong bảng lương, từng bước tiệm cận với quan hệ tiền lương của doanh nghiệp phù hợp với nguồn lực của Nhà nước.
Hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn.
Sau cải cách tiền lương, sẽ có 03 bảng lương mới với công an gồm:
Bảng lương áp dụng cho sĩ quan quân đội, sĩ quan và hạ sĩ quan nghiệp vụ công an;
Bảng lương áp dụng cho quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật công an;
Bảng lương áp dụng cho công nhân quốc phòng, công nhân công an.
Các khoản phụ cấp công an được hưởng theo vị trí việc làm
Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP phụ cấp của lực lượng công an gồm:
Phụ cấp thâm niên vượt khung;
Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo;
Phụ cấp khu vực;
Phụ cấp đặc biệt;
Phụ cấp thâm niên nghề;
Phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh.
Sau khi cải cách tiền lương, tổng quỹ phụ cấp chiếm 30% tổng quỹ lương. Trong đó:
Tiếp tục áp dụng phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp lưu động, phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng và phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang;
Phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề được gộp chung với phụ cấp độc hại, nguy hiểm và gọi chung là phụ cấp theo nghề; phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút được gộp chung với trợ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn gọi chung là phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn;
Bãi bỏ phụ cấp thâm niên nghề (trừ quân đội, công an), phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội phụ cấp công vụ, phụ cấp độc hại, nguy hiểm;
Quy định chế độ phụ cấp theo đơn vị hành chính cấp xã, huyện và tỉnh;
Thực hiện nhất quán khoán quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên ở cấp xã, thôn, tổ dân phố trên tỷ lệ chi thường xuyên của Uỷ ban nhân dân cấp xã, quy định số lượng tối đa đối với những người trên. Uỷ ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân quy định chức danh được hưởng phụ cấp.
Các khoản phụ cấp công an được hưởng theo vị trí việc làm
Trên đây là nội dung liên quan đến mức lương theo vị trí việc làm của công an. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung bài viết này vui lòng liên hệ đến tổng đài: 1900.6199 để được tư vấn và hỗ trợ.