hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Tư, 28/06/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Mức phụ cấp công tác đảng là bao nhiêu từ 01/7/2023?

Mức phụ cấp công tác đảng từ 01/7/2023 là bao nhiêu, có sự thay đổi thế nào khi mức lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng theo Nghị định 24?

Mục lục bài viết
  • Đối tượng nào được hưởng phụ cấp công tác đảng?
  • Mức phụ cấp công tác đảng từ 01/7/2023 là bao nhiêu?
  • Đối tượng nào không hưởng phụ cấp công tác đảng?
Câu hỏi: Cho tôi hỏi mức phụ cấp công tác đảng là bao nhiêu từ 01/7/2023? Mức lương cơ sở tăng thì phụ cấp công tác đảng có tăng theo không? Xin cảm ơn!

Đối tượng nào được hưởng phụ cấp công tác đảng?

Chào bạn, Hướng dẫn 05-HD/BTCTW quy định các đối tượng được hưởng phụ cấp công tác đảng bao gồm:

Thứ nhất là cán bộ, công chức, người lao động làm việc ở các cơ quan đảng, đoàn thể chính trị - xã hội từ Trung ương đến cấp huyện hưởng lương từ ngân sách nhà nước quy định tại điểm a, khoản 1, Mục I của Hướng dẫn 05-HD/BTCTW.

Cụ thể là cán bộ, công chức và người lao động trong biên chế được giao, hưởng lương từ ngân sách nhà nước, gồm:

+ Các cơ quan tham mưu giúp việc của Đảng: văn phòng, tổ chức, dân vận, tuyên giáo, đối ngoại và các đảng uỷ trực thuộc từ Trung ương đến cấp huyện.

+  Các cơ quan: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam và Hội Cựu chiến binh Việt Nam từ Trung ương đến cấp huyện.

Thứ hai là cán bộ, công chức, người lao động công tác ở ủy ban kiểm tra các cấp chưa được hưởng và không thuộc đối tượng hưởng phụ cấp trách nhiệm nghề và phụ cấp thâm niên nghề.

Thứ ba là người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 năm trở lên trong cơ quan của đảng, đoàn thể chính trị - xã hội đã được xếp lương theo các bảng lương do Nhà nước quy định thuộc chỉ tiêu biên chế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

mức phụ cấp công tác đảng từ 01/7/2023 là bao nhiêu

Ngày 21/5/2018, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII đã ký ban hành Nghị quyết 27/NQ-TW về cải cách chính sách tiền lương.

Theo đó, phụ cấp về công tác Đảng, đoàn thể chính trị, xã hội là một trong những khoản phụ cấp bị bãi bỏ theo tinh thần của Nghị quyết này.

Do tình hình Covid-19 diễn biến phức tạp những năm gần đây, đến thời điểm này vẫn chưa thực hiện cải cách tiền lương nên phụ cấp về công tác Đảng, đoàn thể chính trị, xã hội hiện vẫn đang được áp dụng.

Mức phụ cấp công tác đảng từ 01/7/2023 là bao nhiêu?

Hướng dẫn 05-HD/BTCTW quy định mức phụ cấp công tác đảng bằng 30% của mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Cụ thể:

Mức phụ cấp cộng tác đảng = 30% x (mức lương hiện hưởng (nếu có) + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

Trong đó:

- Mức lương hiện hưởng = Hệ số x Mức lương cơ sở

Hệ số được quy định tùy vào từng cấp bậc tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng.

- Phụ cấp chức vụ lãnh đạo: theo quy định tại Thông tư 02/2005/TT-BNV,

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo = Hệ số x Mức lương cơ sở

Hệ số phụ cấp cũng thực hiện theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

- Phụ cấp thâm niên vượt khung: thực hiện theo quy định tại Thông tư 04/2005/TT-BNV.

Trong đó, mức hưởng là 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch.

Từ năm thứ 4 trở đi, mỗi năm đủ 02 tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung thì được tính hưởng thêm 1%.

Với việc tăng lương cơ sở lên 1.800.000 đồng/tháng thì mức phụ cấp công tác đảng từ ngày 01/7/2023 cũng được điều chỉnh tăng theo.

Đối tượng nào không hưởng phụ cấp công tác đảng?

Tại Hướng dẫn 05-HD/BTCTW cũng quy định 6 đối tượng sau không được hưởng phụ cấp công tác đảng.

1 - Cán bộ, công chức, người làm chuyên trách công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội trong các cơ quan, đơn vị của Nhà nước, lực lượng vũ trang.

2 - Cán bộ, công viên chức, người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp của Đảng; trong doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp của cơ quan đảng, đoàn thể chính trị - xã hội.

3 - Cán bộ, công chức nghỉ chờ đủ tuổi để nghỉ hưu theo Nghị định 26/2015/NĐ-CP.

4 - Cán bộ, công chức giữ chức vụ bầu cử, bổ nhiệm có lương chức vụ từ 9,7 trở lên hoặc có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1,2 trở lên.

5 - Cán bộ, công chức công tác ở cơ quan ủy ban kiểm tra các cấp đang hưởng phụ cấp trách nhiệm nghề, hoặc phụ cấp trách nhiệm nghề và phụ cấp thâm niên nghề.

6 - Người được xếp lương theo cấp hàm cơ yếu.

Trên đây là giải đáp của chúng tôi về mức phụ cấp công tác đảng từ 01/7/2023. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006199 để được hỗ trợ.

Lê Ngọc Khánh

Tham vấn bởi: Luật sư Lê Ngọc Khánh

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X