hieuluat
Chia sẻ email

Mức phụ cấp quân nhân dự bị mới nhất là bao nhiêu?

Quân nhân dự bị là ai? Mức phụ cấp quân nhân dự bị mới nhất. Điều kiện hưởng phụ cấp quân nhân dự bị là gì? Tham khảo câu trả lời về các vấn đề này thông qua bài viết sau.

 
Mục lục bài viết
  • Quân nhân dự bị là ai?
  • Mức phụ cấp quân nhân dự bị mới nhất
  • Điều kiện hưởng phụ cấp quân nhân dự bị
Câu hỏi: Con tôi đang là binh sĩ dự bị. Vậy con tôi có thuộc lực lượng quân nhân dự bị hay không? Là quân nhân dự bị thì có được hưởng phụ cấp gì không? Mức phụ cấp là bao nhiêu?

Quân nhân dự bị là ai?

Quân nhân dự bị là ai?

Căn cứ khoản 2 Điều 2 Luật Lực lượng dự bị động viên 2019 có quy định quân nhân dự bị bao gồm những đối tượng sau:

- Sĩ quan dự bị được đăng ký theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam;

- Quân nhân chuyên nghiệp dự bị được đăng ký theo quy định của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng;

- Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được đăng ký theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự;

Cụ thể hơn, quân nhân dự bị là:

- Sĩ quan dự bị là các sĩ quan thuộc lực lượng dự bị động viên được đăng ký, quản lý, huấn luyện sẵn sàng được huy động vào phục vụ tại ngũ (khoản 3 Điều 7  Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999)

- Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là những công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn về kỹ thuật và nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định của Luật này (khoản 4 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức Quốc phòng năm 2015)

- Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị là công dân đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân (khoản 6 Điều 3 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015)

Mức phụ cấp quân nhân dự bị mới nhất

Mức phụ cấp quân nhân dự bị mới nhất

Mức phụ cấp quân nhân dự bị mới nhất

- Mức phụ cấp đối với quân nhân dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên và quân nhân dự bị được bổ nhiệm giữ chức vụ chỉ huy đơn vị dự bị động viên theo quy định tại Điều 3 Nghị định 79/2020/NĐ-CP:

Đối tượng

Mức phụ cấp

Đối với quân nhân dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên

Đối với sĩ quan dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên

160.000 đồng/tháng

Đối với quân nhân chuyên nghiệp dự bị; hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên

320.000 đồng/năm

Đối với quân nhân dự bị được bổ nhiệm giữ chức vụ chỉ huy đơn vị dự bị động viên

Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng và tương đương

480.000 đồng/quý

Trung đội trưởng và tương đương

560.000 đồng/quý

Chính trị viên phó đại đội, Phó Đại đội trưởng và tương đương.

640.000 đồng/quý

Chính trị viên đại đội, Đại đội trưởng và tương đương.

720.000 đồng/quý 

Chính trị viên phó tiểu đoàn, Phó Tiểu đoàn trưởng và tương đương.

800.000 đồng/quý

Chính trị viên tiểu đoàn, Tiểu đoàn trưởng và tương đương.

880.000 đồng/quý

Phó Chính Ủy trung đoàn, Phó Trung đoàn trưởng và tương đương.

960.000 đồng/quý

Chính ủy trung đoàn, Trung đoàn trưởng và tương đương

1.040.000 đồng/quý

 

- Mức phụ cấp theo ngày làm việc đối với quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu và được huy động mà chưa đến mức tổng động viên/động viên cục bộ

Căn cứ Điều 4 Nghị định 79/2020/NĐ-CP, nhóm đối tượng này nếu không thuộc diện đang lao động, học tập và làm việc tại các cơ quan, tổ chức và được hưởng lương từ ngân sách nhà nước thì được hưởng phụ cấp theo ngày làm việc, mức phụ cấp cụ thể như sau:

Đối tượng

Mức phụ cấp 

Đối với sĩ quan dự bị, quân nhân chuyên nghiệp dự bị

Mức phụ cấp 1 ngày = (Tháng tiền lương cơ bản hiện hành của sĩ quan có cùng cấp bậc quân hàm/cùng bậc lương quân nhân chuyên nghiệp đang tại ngũ) chia 26.

Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

Mức phụ cấp bằng mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có cùng cấp bậc quân hàm (lưu ý mức này không bao gồm phụ cấp quân hàm vì kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ)

 

Điều kiện hưởng phụ cấp quân nhân dự bị

- Điều kiện hưởng phụ cấp quân nhân dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên; quân nhân dự bị được bổ nhiệm giữ chức vụ chỉ huy đơn vị dự bị động viên, căn cứ khoản 3 Điều 3 Nghị định 79/2020/NĐ-CP:

  • Nếu sĩ quan dự bị có thời gian xếp vào đơn vị dự bị động viên từ đủ 15 ngày trong tháng trở lên thì được hưởng phụ cấp tháng đó ; nếu dưới 15 ngày trong tháng thì không được hưởng phụ cấp tháng đó.

  • Nếu quân nhân chuyên nghiệp dự bị; hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị có thời gian xếp vào đơn vị dự bị động viên từ đủ 6 tháng liên tục trở lên thì được hưởng phụ cấp năm đó; còn nếu dưới 6 tháng thì không được hưởng phụ cấp năm đó .

  • Quân nhân dự bị đã thực hiện trách nhiệm quản lý đơn vị dự bị động viên và có đủ 45 ngày trong một quý trở lên thì quý đó được hưởng phụ cấp. Ngoài ra nếu trong quý đó, quân nhân dự bị được bổ nhiệm chức vụ khác thì quý tiếp theo được hưởng phụ cấp trách nhiệm dựa theo chức vụ mới.

- Điều kiện hưởng phụ theo ngày làm việc;

  • Là quân nhân dự bị đang trong thời gian tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu và huy động mà chưa đến mức tổng động viên/động viên cục bộ;

  • Không thuộc diện đang lao động, học tập hoặc làm việc trong các cơ quan, tổ chức và không được hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Trên đây là thông tin về vấn đề phụ cấp quân nhân dự bị. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ theo số  19006199 để được hỗ trợ.

Nguyễn Đức Hùng

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Đức Hùng

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X