Mức trợ cấp chất độc màu da cam mới nhất là bao nhiêu?
Trợ cấp hằng tháng là một trong những chế độ ưu đãi được Nhà nước thực hiện nhằm hỗ trợ đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc màu da cam và những thân nhân của người này.
Hiện nay, mức trợ cấp chất độc màu da cam được quy định tại Phụ lục I Nghị định 55/2023/NĐ-CP cụ thể như sau:
Đối tượng | Mức trợ cấp (Đồng/tháng) | Mức phụ cấp (Đồng/tháng) | |
Những người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc da cam | Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% - 40% | 1.562.000 | |
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 60% | 2.610.000 | ||
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 80% | 3.658.000 | ||
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên | 4.685.000 | ||
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên | 1.031.000 | ||
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng | 2.055.000 | ||
Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên sống ở gia đình | 2.055.000 | ||
Thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học | Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng | 1.153.000 | |
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng | 1.644.000 | ||
Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 80% | 1.233.000 | ||
Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên | 2.055.000 |
Danh sách 17 bệnh được hưởng chế độ chất độc da cam
Danh sách 17 bệnh được hưởng chế độ chất độc da cam
Hiện nay Danh sách bệnh được hưởng chế độ chất độc da cam được quy định tại Phụ lục V Nghị định 131/2021/NĐ-CP bao gồm:
1- Ung thư phần mềm (Soft tissue sarcoma).
2- U lympho Hodgkin (Hodgkin’s disease).
3- U lympho không Hodgkin (Non - Hodgkin’s lymphoma).
4- Ung thư phế quản - phổi (Lung and Bronchus cancer).
5- Ung thư tiền liệt tuyến (Prostate cancer).
6- Ung thư gan nguyên phát (Primary liver cancers).
7- Ung thư khí quản (Trachea cancer).
8- Ung thư thanh quản (Larynx cancer).
9- Ung thư tiền liệt tuyến (Prostate cancer).
10- Ung thư gan nguyên phát (Primary liver cancers).
11- Bệnh Porphyrin xuất hiện chậm (Porphyria cutanea tarda).
12- Bệnh đa u tủy xương ác tính (Kahler’s disease).
13- Bệnh trứng cá do clo (Chloracne).
14- Bệnh thần kinh ngoại biên cấp tính hoặc bán cấp tính (Acute, subacute peripheral neuropathy).
15- Bệnh đái tháo đường type 2 (Type 2 Diabetes).
16- Tật gai sống chẻ đôi (Spina Bifida).
17- Bất thường sinh sản (Unusual birth): Vô sinh.
18- Các rối loạn tâm thần (Mental disorders)
19- Các dị dạng, dị tật bẩm sinh.
Trong đó, chi tiết các bệnh rối loạn tâm thần và các dị dạng, dị tật bẩm sinh có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc da cam được quy định bao gồm:
Danh mục các rối loại tâm thần | 1. Hội chứng quên thực tổn không do rượu và các chất tác động tâm thần (Organic amnesic syndrome not induced by alcohol and other psychoactive substances) 2. Rối loạn căng trương lực thực tổn (Organic catatonic disorder) 3. Rối loạn hoang tưởng thực tổn (Giống tâm thần phân liệt) (Organic delusional (schizophrenia-like) disorder) 4. Các rối loạn khí sắc (cảm xúc) thực tổn (Organic mood (affective) disorders) 5. Rối loạn lo âu thực tổn (Organic anxiety disorder) 6. Rối loạn cảm xúc không ổn định (suy nhược) thực tổn (Organic emotionally labile (asthenic) disorder) 7. Rối loạn nhân cách thực tổn (Organic personality disorder) 8. Các rối loạn nhân cách và hành vi thực tổn khác do bệnh não, tổn thương não hoặc rối loạn chức năng não (Other organic personality and behavioural disorders due to brain disease, damage and dysfunction) | |
Danh mục các dị dạng, dị tật bẩm sinh | Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở sọ não và cột sống | - Thai vô sọ (Anecephaly) - Thoát vị não tủy (encephalomyelocele), thoát vị não - màng não (encephalocele - menigocele) - Tật đầu nhỏ (Mycroencephaly) - Tật não úng thủy bẩm sinh (hydrocephaly): - Thiếu/không phát triển một phần não (Absence Agenesis a part of brain) - Tật nứt đốt Sống/Tật gai sống chẻ đôi (Spina bifida) - Hội chứng Amold-Chiari (Amold-Chiari Syndrom) - Dị tật bẩm sinh não, không đặc hiệu (Congenital malfomation of brain, unspecified) gây một trong các tình trạng sau:
|
Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở mắt | - Không có mí mắt (Ablepharon) - Không có nhãn cầu (Anophthalmus) - Tật nhãn cầu bé (Microphthalmos) - Tật khuyết mí mắt (Coloboma of eyelid) - Tật không có mống mắt (Absence of iris) | |
Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở tai | - Dị tật thiếu tai ngoài bẩm sinh - Tật không tai (Congenital absence of (ear) auricle) - Thiếu, teo hoặc chít hẹp bẩm sinh ống tai ngoài (Congenital absence, atresia and stricture of auditory canal (external)) - Dị tật thừa ở vành tai (biến dạng vành tai - Accessory auricle): Gờ bình tai phụ (Accessory tragus)
- Dị tật tai bé (Dị tật tai nhỏ - Microtia) | |
Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở hàm miệng | Tật sứt môi kèm hoặc không kèm nứt khẩu cái (Sứt môi hở hàm) (Cleft lip or Cleft palate with cleft lip) | |
Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở chi | - Tật đa ngón (Polydactyly) - Tật dính ngón (Syndactyly) - Các khuyết tật hoặc thiếu hụt của chi trên (Reduction defects of upper limb (s)) - Bàn tay vẹo bẩm sinh (Clubhand congenital); Bàn tay vẹo xương quay (Radial clubhand) - Các khuyết tật hoặc thiếu hụt của chi dưới (Reduction defects of lower limb (s)) - Bàn chân vẹo (Clubfoot(s)) - Tật không có chi (Phocomelia) - Khuyết tật Chi giống hải cẩu (Phocomelia) - Loạn sản sụn từng đám nhỏ (Chondrodysplasia punctata) - Lồi xương bẩm sinh nhiều nơi (Other specified osteochondrodysplasias): | |
Các dị dạng, dị tật bẩm sinh về bất thường nhiễm sắc thể | - Hội chứng Down (Down syndrome) (Tam bội thể 21) - Hội chứng Edwards và hội chứng Patau (Tam bội thể 18) (Edwards syndrome and Patau syndrome) | |
Tật song thai dính nhau | Sinh đôi dính nhau (conjoined twins) |
Hướng dẫn thủ tục giải quyết chế độ chất độc màu da cam
Căn cứ Điều 56 Nghị định 131/2021/NĐ-CP, các bước của thủ tục giải quyết chế độ chất độc màu da cam được thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp bộ hồ sơ tại UBND cấp xã nơi thường trú.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, UBND cấp xã kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh vàXã hội.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, Phòng Lao động - Thương binh vàXã hội kiểm tra,lập danh sách kèm hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện kiểm tra, cấp giấy giới thiệu theo từng trường hợp sau:
- Cấp giấy giới thiệu theo Mẫu số 38 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 131/2021/NĐ-CP đối với trường hợp đủ điều kiện gửi đến cho Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh có kèm bản sao giấy tờ ghi nhận mắc bệnh.
- Nếu người hoạt động kháng chiến không mắc bệnh mà sinh con dị dạng, dị tật thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, cấp giấy giới thiệu theo Mẫu số 38 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP kèm bản sao giấy tờ ghi nhận bị dị dạng, dị tật.
- Nếu bệnh binh mắc thêm bệnh do nhiễm chất độc hóa học thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy giới thiệu theo Mẫu số 38 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP gửi đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh để khám giám định tổng hợp tỷ lệ tổn thương cơ thể.
Bước 5: Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, Hội đồng giám định y khoa khám giám định, ban hành biên bản giám định y khoa.
Bước 6: Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận biên bản giám định y khoa, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, trường hợp đủ điều kiện thì ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc da cam và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi.
Trên đây là thông tin về vấn đề trợ cấp chất độc màu da cam. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ theo số 19006192 để được hỗ trợ.