hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 02/10/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Ngạch chuyên viên cao cấp: Bậc lương và điều kiện thi thế nào?

Chuyên viên làm việc trong các cơ quan nhà nước được xếp theo các ngạch khác nhau, tương với các tiêu chuẩn, nhiệm vụ khác nhau. Vậy ngạch chuyên viên cao cấp về bậc lương và điều kiện thi thế nào? 

 
Mục lục bài viết
  • Ngạch chuyên viên cao cấp là gì?
  • Bậc lương chuyên viên cao cấp năm 2023
  • Điều kiện thi chuyên viên cao cấp hiện nay 
  • Các môn thi chuyên viên cao cấp
Câu hỏi: Theo quy định hiện hành thì Ngạch chuyên viên cao cấp: Bậc lương và điều kiện thi thế nào? Áp dụng quy định của văn bản nào hiện nay?

Ngạch chuyên viên cao cấp là gì?

Khoản 1 Điều 3 Thông tư 2/2021/TT-BNV có quy định như sau:

“Điều 3. Chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư

1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính:

a) Chuyên viên cao cấp Mã số: 01.001

b) Chuyên viên chính Mã số: 01.002

c) Chuyên viên Mã số: 01.003

d) Cán sự Mã số: 01.004

đ) Nhân viên Mã số: 01.005”

Theo đó thì chuyên viên cao cấp chính là một ngạch công chức chuyên ngành hành chính, có mã số 01.001.

Theo Khoản 4 Điều 7 Luật Cán bộ công chức 2008 thì:

“Ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức”.

Ngoài ra, căn cứ quy định tại Điều 5 Thông tư 2/2021/TT-BNV thì ngạch chuyên viên cao cấp là chỉ đến những công chức có trình độ chuyên môn và nghiệp vụ cao nhất đối với 1/1 số lĩnh vực quản lý nhà nước trong tổ chức hay cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp trung ương.

Họ chịu trách nhiệm thực hiện việc nghiên cứu, tham mưu tổng hợp, hoạch định các chính sách, chiến lược, hoặc lãnh đạo, chỉ đạo triển khai các chính sách, quy định pháp luật đối với phạm vi Bộ, ngành, địa phương.

Bậc lương chuyên viên cao cấp năm 2023

Bậc lương chuyên viên cao cấp năm 2023

Theo Điều 14 Thông tư 2/2021/TT-BNV thì Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) sẽ áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (Bảng 2) được ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể sẽ là lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), có hệ số lương từ 6,20 đến 8,00.

  • Hệ số lương bậc 1: 6,2

  • Hệ số lương bậc 2: 6,56

  • Hệ số lương bậc 3: 6,92

  • Hệ số lương bậc 4: 7,28

  • Hệ số lương bậc 5: 7,64

  • Hệ số lương bậc 6: 8,00

Mức lương nhận được = Hệ số lương x Mức lương cơ sở

Mà hiện nay, theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.

Do đó, lương của chuyên viên cao cấp năm 2023 sẽ có mức thấp nhất là 11.160.000 đồng/tháng và cao nhất là 14.400.000 đồng/tháng.

Điều kiện thi chuyên viên cao cấp hiện nay 

Điều kiện thi chuyên viên cao cấp hiện nay

Để được dự thi chuyên viên cao cấp hiện nay, cá nhân phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư 2/2021/TT-BNV sau đây:

* Điều kiện về phẩm chất

Người thi vào ngạch chuyên viên cao cấp phải:

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, là người kiên định với tư tưởng Hồ Chí Minh và chủ nghĩa Mác Lênin. Đồng thời còn phải nắm vững và và am hiểu sâu về đường lối, chủ trương của Đảng; trung thành với Tổ quốc, trung thành với Hiến pháp nước nhà; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc và của nhân dân.

- Thực hiện một cách đầy đủ các nghĩa vụ của công chức theo đúng quy định của pháp luật; phải nghiêm túc chấp hành theo sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ các quy định của pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; đồng thời phải gương mẫu thực hiện các nội quy, quy chế của cơ quan.

- Tận tụy, có trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; là người lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp và phục vụ nhân dân.

- Lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; phát huy cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công nhằm mục đích mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, ãng phí hay tiêu cực;

- Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực một cách thường xuyên.

* Điều kiện về năng lực chuyên môn và nghiệp vụ của chuyên viên cao cấp:

- Phải hiểu, nắm rõ các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật, nhà nước và định hướng phát triển của ngành, lĩnh vực mình đang công tác. Chuyên viên cao cấp cần nắm vững cơ cấu, quy định về hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, công chức và những kiến thức, kỹ năng thuộc về chuyên môn nghiệp vụ trong ngành, lĩnh vực quản lý;

- Có năng lực về nghiên cứu, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng các đề án/dự án hay chương trình hành động; có năng lực tham mưu hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách gắn với chuyên môn nghiệp vụ.

- Có năng lực về việc phân tích, tổng hợp, biết hệ thống hóa và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoặc có năng lực giải quyết các vấn đề thực tiễn.

- Nắm vững được tình hình phát triển, xu thế/xu hướng phát triển của ngành, lĩnh vực trong nước cũng như thế giới; có thể tự tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý.

- Có kỹ năng soạn thảo văn bản, kỹ năng trình bày, thuyết trình, bảo vệ xây dựng và triển khai dự án, đề án, các chương trình liên quan đến công tác quản lý nhà nước.

- Có năng lực trong việc tổ chức chỉ đạo thực hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động công tác.

- Sử dụng công nghệ thông tin (tin học) và ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung,... tùy theo yêu cầu của đơn vị) cơ bản.

* Điều kiện về trình độ đào tạo và bồi dưỡng:

- Tốt nghiệp đại học trở lên đối với ngành học/chuyên ngành phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;

- Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc tốt nghiệp về cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị cấp bởi cơ quan có thẩm quyền.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng về kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.

Như vậy, để có thể thi lên chuyên viên cao cấp thì cá nhân phải đảm bảo rất nhiều các điều kiện, tiêu chuẩn từ phẩm chất đạo đức, nghiệp vụ chuyên môn và cả trình độ đào tạo, bồi dưỡng.

Các môn thi chuyên viên cao cấp

Để được trở thành chuyên viên cao cấp, công chức phải tiến hành thi nâng ngạch từ chuyên viên chính lên chuyên viên cao cấp. Theo Điều 37 Nghị định 138/2020/NĐ-CP thì chuyên viên phải trải qua các môn thi sau đây:

- Môn kiến thức chung: Thi trắc nghiệm 60 câu hỏi có nội dung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, của Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội; nội dung về quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chức trách và nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của ngạch dự thi. Bài thi diễn ra trong thời gian là 60 phút.

- Môn ngoại ngữ: Thi trắc nhiệm 30 câu hỏi, thời gian thi 30 phút. Công chức có thể thi 1 trong 5 thứ tiếng là tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, Đức hoặc Trung Quốc tùy thuộc theo yêu cầu.

- Môn Tin học: Thi trắc nhiệm 30 câu hỏi với thời gian thi 30 phút.

- Môn chuyên môn, nghiệp vụ: Thi lên chuyên viên cao cấp sẽ tiến hành viết đề án, thời gian thi tối đa 08 tiếng và thi bảo vệ đề án với thời gian tối đa là 30 phút. Nội dung môn thi này sẽ tùy thuộc theo yêu cầu của ngạch dự thi.

Các thắc mắc về vấn đề Ngạch chuyên viên cao cấp: Bậc lương và điều kiện thi thế nào? đã được giải đáp trong bài viết trên đây. Nếu còn thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này hoặc các vấn đề pháp luật khác, các bạn vui lòng liên hệ tổng đài: 1900.6199 để được giải đáp một cách nhanh chóng và chính xác nhất.

Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X