Việc quản lý công chức hiện nay đang được thực hiện theo sự phân chia ngạch công chức. Vậy ngạch công chức là gì? Ngạch công chức có mấy loại? Hệ thống mã ngạch công chức hiện nay được phân chia thế nào?
Ngạch công chức là gì?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Luật Cán bộ, công chức năm 2008, “ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức”.
Theo đó, có thể hiểu ngạch công chức là thứ bậc để phân loại và đánh giá công chức trên các khía cạnh về năng lực, trình độ cũng như chuyên môn, nghiệp vụ.
Việc phân ngạch công chức cũng được xem là căn cứ để cơ quan, đơn vị, tổ chức có thẩm quyền thực hiện việc bổ nhiệm công chức vào làm việc ở vị trí tương đương, phù hợp với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cũng như năng lực của mình.
Ngạch công chức có mấy loại?
Về bản chất, ngạch công chức là sự phân loại công chức nên trong hệ thống ngạch công chức sẽ được phân chia thành nhiều loại công chức khác nhau để có thể dễ dàng quản lý và phân loại công chức, phục vụ cho công tác công chức sau này.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Cán bộ, công chức năm 2008, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung năm 2019 thì ngạch công chức khi căn cứ vào lĩnh vực nghề nghiệp, chuyên môn, nghiệp vụ được phân loại như sau:
Loại A: công chức được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
Loại B: công chức được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đươg;
Loại C: công chức được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương;
Loại D: công chức được bổ nhiệm vào ngạch cán hoặc hoặc tương đương với cán sự và ngạch nhân viên.
Ngạch công chức khác theo quy định của Chính phủ.
Như vậy, khi phân chia ngạch công chức thì sẽ chia thành 04 loại chính là loại A, loại B, loại C, loại D và một số ngạch công chức khác theo quy định, hướng dẫn riêng của Chính phủ.
Việc phân ngạch công chức giúp quản lý công chức và đánh giá được năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ của công chức.
Hệ thống mã ngạch công chức hiện nay
Hiện nay, hệ thống mã ngạch công chức không được quy định chung trong một văn bản pháp luật nào mà được quy định trong các Nghị định, Thông tư riêng của từ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về ngạch công chức chuyên ngành thuộc cơ quan đó quản lý.
Chẳng hạn như: ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự được quy định cụ thể tại Thông tư số 03/2017/TT-BTP; ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng được quy định cụ thể tại Thông tư số 14/2022/TT-NHNN; ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường được quy định cụ thể tại Thông tư số 02/2022/TT-BCT;...
Theo đó, để quý bạn đọc có thể dễ dàng tra cứu mã ngạch công chức, chúng tôi đã tổng hợp Hệ thống mã ngạch công chức hiện nay của các chuyên ngành thông qua các văn bản hướng dẫn nêu trên:
- Ngạch công chức loại A: Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:
STT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Chuyên viên cao cấp | 01.001 | Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) |
2 | Thanh tra viên cao cấp | 04.023 | Thanh tra |
3 | Kế toán viên cao cấp | 06.029 | Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN (Công chức A3.2) |
4 | Kiểm tra viên cao cấp thuế | 06.036 | Thuế |
5 | Kiểm tra viên cao cấp hải quan | 08.049 | Hải Quan |
6 | Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng | 07.044 | Ngân hàng |
7 | Kiểm toán viên cao cấp | 06.041 | Kiểm toán NN |
8 | Chấp hành viên cao cấp | 03.299 | Thi hành án dân sự |
9 | Thẩm tra viên cao cấp | 03.230 | Thi hành án dân sự |
10 | Kiểm soát viên cao cấp thị trường | 21.187 | Quản lý thị trường |
- Ngạch công chức loại B: Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:
STT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Chuyên viên chính | 01.002 | Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) |
2 | Thanh tra viên chính | 04.024 | Thanh tra |
3 | Kế toán viên chính | 06.030 | Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN (Công chức A2.2) |
4 | Kiểm tra viên chính thuế | 06.037 | Thuế |
5 | Kiểm tra viên chính hải quan | 08.050 | Hải Quan |
6 | Kỹ thuật viên bảo quản chính | 19.220 | Dự trữ quốc gia |
7 | Kiểm soát viên chính ngân hàng | 07.045 | Ngân hàng |
8 | Kiểm toán viên chính | 06.042 | Kiểm toán NN |
9 | Chấp hành viên trung cấp | 03.300 | Thi hành án dân sự |
10 | Thẩm tra viên chính | 03.231 | Thi hành án dân sự |
11 | Kiểm soát viên chính thị trường | 21.188 | Quản lý thị trường |
12 | Kiểm dịch viên chính động vật | 09.315 | Nông nghiệp (Công chức A2.2) |
13 | Kiểm dịch viên chính thực vật | 09.318 | Nông nghiệp (Công chức A2.2) |
14 | Kiểm soát viên chính đê điều | 11.081 | Nông nghiệp (Công chức A2.2) |
15 | Kiểm lâm viên chính | 10.225 | Nông nghiệp |
16 | Kiểm ngư viên chính | 25.309 | Nông nghiệp |
17 | Thuyền viên kiểm ngư chính | 25.312 | Nông nghiệp |
18 | Văn thư viên chính | 02.006 | Văn thư |
- Ngạch công chức loại C: Ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
STT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Chuyên viên | 01.003 | Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) |
2 | Thanh tra viên | 04.025 | Chuyên ngành thanh tra |
3 | Kế toán viên | 06.031 | Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN |
4 | Kiểm tra viên thuế | 06.038 | Thuế |
5 | Kiểm tra viên hải quan | 08.051 | Hải Quan |
6 | Kỹ thuật viên bảo quản | 19.221 | Dự trữ quốc gia |
7 | Kiểm soát viên ngân hàng | 07.046 | Ngân hàng |
8 | Kiểm toán viên | 06.043 | Kiểm toán NN |
9 | Chấp hành viên sơ cấp | 03.301 | Thi hành án dân sự |
10 | Thẩm tra viên | 03.232 | Thi hành án dân sự |
11 | Thư ký thi hành án | 03.302 | Thi hành án dân sự |
12 | Kiểm soát viên thị trường | 21.189 | Quản lý thị trường |
13 | Kiểm dịch viên động vật | 09.316 | Nông nghiệp |
14 | Kiểm dịch viên thực vật | 09.319 | Nông nghiệp |
15 | Kiểm soát viên đê điều | 11.082 | Nông nghiệp |
16 | Kiểm lâm viên | 10.226 | Nông nghiệp |
17 | Kiểm ngư viên | 25.310 | Nông nghiệp |
18 | Thuyền viên kiểm ngư | 25.313 | Nông nghiệp |
19 | Văn thư viên | 02.007 | Văn thư |
- Ngạch công chức loại D:
Ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:
STT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Cán sự | 01.004 | Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) |
2 | Kế toán viên trung cấp | 06.032 | Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN |
3 | Kiểm tra viên trung cấp thuế | 06.039 | Thuế |
4 | Kiểm tra viên trung cấp hải quan | 08.052 | Hải Quan |
5 | Kiểm soát viên trung cấp thị trường | 21.190 | Quản lý thị trường |
6 | Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp | 19.222 | Dự trữ quốc gia |
7 | Thủ kho bảo quản | 19.223 | Dự trữ quốc gia |
8 | Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng | 07.048 | Ngân hàng |
Ngạch nhân viên:
STT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Nhân viên (bảo vệ, lái xe, phục vụ, lễ tân, kỹ thuật và các nhiệm vụ khác…) | 01.005 | làm việc trong cơ quan, tổ chức hành chính |
2 | Nhân viên thuế | 06.040 | Thuế |
3 | Nhân viên hải quan | 08.053 | Hải Quan |
4 | Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ | 07.047 | Ngân hàng |
5 | Thư ký trung cấp thi hành án | 03.303 | Thi hành án dân sự |
6 | Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật | 09.317 | Nông nghiệp |
7 | Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật | 09.320 | Nông nghiệp |
8 | Kiểm soát viên trung cấp đê điều | 11.083 | Nông nghiệp |
9 | Kiểm lâm viên trung cấp | 10.228 | Nông nghiệp |
10 | Kiểm ngư viên trung cấp | 25.311 | Nông nghiệp |
11 | Thuyền viên kiểm ngư trung cấp | 25.314 | Nông nghiệp |
12 | Văn thư viên trung cấp | 02.008 | Văn thư |
13 | Thủ quỹ cơ quan, đơn vị | 06.035 |
- Ngạch công chức khác theo quy định của Chính phủ:
STT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (Công chức loại C1) | 19.224 | Dự trữ quốc gia |
Giải đáp liên quan đến ngạch công chức
Qua một số nội dung về ngạch công chức đã trình bày trên, chúng tôi hy vọng mang đến cho quý bạn đọc một cái nhìn toàn diện và hiểu thêm về ngạch công chức hiện nay. Dưới đây là một số giải đáp liên quan đến ngạch công chức mà quý bạn đọc quan tâm:
Thứ nhất, “Công chức có được thi nâng ngạch hay không?”
Thi nâng ngạch công chức
Thi nâng ngạch công chức vẫn được tổ chức thường xuyên để đánh giá chính xác về trình độ, năng lực cũng như chuyên môn, nghiệp vụ của công chức.
Do đó, công chức khi đã được bổ nhiệm vào vị trí việc làm, trong quá trình làm việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện được quy định bởi Điều 45 Luật Cán bộ, công chức năm 2008, nay được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019.
Cụ thể như sau:
“ 1. Công chức dự thi nâng ngạch phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi nâng ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 của Luật này;
b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn;
c) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ của ngạch công chức đăng ký dự thi;
d) Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu đối với từng ngạch công chức.
2. Công chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này thì được xét nâng ngạch công chức trong các trường hợp sau đây:
a) Có thành tích xuất sắc trong hoạt động công vụ trong thời gian giữ ngạch công chức hiện giữ, được cấp có thẩm quyền công nhận;
b) Được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý gắn với yêu cầu của vị trí việc làm.”
Như vậy, khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên, công chức sẽ được dự thi nâng ngạch hoặc được xét nâng ngạch mà không cần phải thi kỳ thi nâng ngạch công chức.
Thứ hai, “Trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch có được tăng lương?”
Theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP thì chậm nhất 15 ngày sau khi nhận được danh sách công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch công chức thì người đứng đầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý công chức phải ra quyết định bổ nhiệm và xét lương đối với ngạch công chức mà công chức trúng tuyển.
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì ngạch công chức càng cao thì mức lương cũng cao tương ứng.
Do đó, khi trúng tuyển kỳ thi ngạch công chức thì mức lương sẽ tăng so với ngạch công chức trước đây.
Trên đây những quy định về ngạch công chức hiện nay mà chúng tôi cập nhật đến quý ban đọc. Nếu có thắc mắc về quy định trên, vui lòng liên hệ ngay tổng đài: 1900.6199 để được hỗ trợ tư vấn kịp thời và nhanh chóng.