Không ít trường hợp người lao động bị bệnh phải điều trị trong khoảng thời gian dài. Vậy nghỉ ốm dài ngày là bao nhiêu ngày theo quy định?
Nghỉ ốm dài ngày là bao nhiêu ngày?
Chào bạn, hiện nay việc xác định bệnh thuộc trường hợp ốm đau dài ngày căn cứ theo quy định tại Thông tư 46/2016/TT-BYT.
Theo đó, người lao động bị bệnh thuộc danh mục những bệnh phải chữa trị dài ngày thì được hưởng chế độ ốm đau dài ngày.
Việc xác định trường hợp người lao động nghỉ ốm dài ngày không căn cứ trên số ngày nghỉ mà căn cứ vào bệnh của người lao động có thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ Y tế hay không?
Cụ thể về thời gian nghỉ ốm dài ngày là bao nhiêu ngày thì căn cứ Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
Nếu người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau với thời gian tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Nếu hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau theo quy định mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
Như vậy, người lao động có thể nghỉ hưởng chế độ ốm đau tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Nếu sau đó, vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
Cách tính số ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau
Chào bạn, việc tính số ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau có sự khác nhau giữa nghỉ ốm ngắn ngày và dài ngày. Cụ thể như sau:
Nghỉ ốm ngắn ngày
Theo khoản 1 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, thời gian nghỉ ốm ngắn ngày hưởng chế độ ốm đau của người lao động như sau tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Thời gian này được tính kể từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm dương lịch, không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
Nghỉ ốm đau dài ngày
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định: người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:
a) Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;…
Như vậy, nếu nghỉ ngắn ngày, thời gian nghỉ ốm đau không được tính ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần, trong khi nghỉ ốm vì bệnh phải điều trị dài ngày thì được tính chế độ ốm đau cả những ngày này.
Trường hợp của bạn, bạn đi viện từ thứ 3 tuần này đến thứ 2 tuần sau được ra viện được xem là nghỉ ốm ngắn ngày. Bạn sẽ được tính số ngày nghỉ ốm gồm các ngày thứ 3, thứ 4, thứ 5, thứ 6 của tuần này và thêm thứ 2 của tuần sau (trừ thứ 7 chủ nhật). Như vậy số ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau của bạn là 05 ngày.
Danh mục bệnh dài ngày mới nhất 2022
Thông tin đến bạn: Hiện nay, danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 46/2016/TT-BYT, gồm 332 bệnh như:
TT | Danh mục bệnh theo các chuyên khoa | Mã bệnh theo ICD 10 |
I | Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng | |
1. | Nhiễm Amip dai dẳng (ở ruột và gan) | A06 |
2. | Tiêu chảy kéo dài | A09 |
3. | Bệnh lao các loại trong giai đoạn điều trị và di chứng | A15 đến A19 |
4. | Bệnh do trực khuẩn lao không điển hình NTM (Trực khuẩn có ở khắp mọi nơi kể cả da, hạch, phổi) | A15.3 |
5. | Bệnh Withmore | A24.4 |
6. | Bệnh nhiễm Brucella | A23 |
7. | Uốn ván nặng và di chứng | A35 |
8. | Bệnh phong (bệnh Hansen) và di chứng | A30, B92 |
9. | Di chứng do lao xương và khớp | B90.2 |
10. | Viêm gan vi rút B mạn tính | B18.1 |
11. | Viêm gan vi rút C mạn tính | B18.2 |
12. | Viêm gan vi rút D mạn tính | B18.8 |
13. | Viêm gan E mãn tính | B18.8 |
14. | Bệnh nhiễm vi rút suy giảm miễn dịch ở người HIV/AIDS | B20 đến B24, Z21 |
15. | Di chứng viêm não, màng não do vi khuẩn, virus, ký sinh trùng | B94.1, B94.8, B94.9 |
16. | Viêm màng não do nấm (candida, cryptococcus) | B37.5, B45.1 |
17. | Bệnh phổi do nấm | B38 đến B46 |
18. | Nhiễm nấm Cryptococcus | B45 |
19. | Nhiễm nấm penicillium marneffei | B48.4 |
20. | Sốt rét do Plasmodium Falciparum thể não | B50.0 |
21. | Sốt rét do Plasmodium Falciparum thể nặng và biến chứng | B50.8 |
22. | Nhiễm xoắn trùng sán lợn ở não | B70 |
23. | Nhiễm giun xoắn | B75 |
24. | Nhiễm sán lá gan nhỏ | B66.1 |
25. | Nhiễm sán lá gan lớn | B66.3 |
26. | Nhiễm ký sinh trùng (Toxocara, Cysticerose, Stronglyloides,…) | B89 |
27. | Nhiễm trùng do vi khuẩn đa kháng thuốc | |
28. | Viêm màng não do Streptococcus suis | G00.2 |
29. | Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn | I33 |
30. | Viêm xoang | J32 |
31. | Viêm gan do rượu | K70.5 |
32. | Viêm khớp do lao | M01.1 |
33. | Lao cột sống | M49.0 |
34. | Viêm đường tiết niệu tái phát | N00 |
Bạn có thể theo dõi chi tiết 332 bệnh nằm trong danh mục bệnh ốm đau dài ngày tại đây
>> Nghỉ ốm ngắn ngày là bao nhiêu ngày? Mức hưởng thế nào?