hieuluat
Chia sẻ email
Chủ Nhật, 17/04/2022
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Nghỉ ốm dài ngày là bao nhiêu ngày? Những bệnh nào được nghỉ điều trị dài ngày?

Không ít trường hợp người lao động bị bệnh phải điều trị trong khoảng thời gian dài. Vậy nghỉ ốm dài ngày là bao nhiêu ngày theo quy định?

Mục lục bài viết
  • Nghỉ ốm dài ngày là bao nhiêu ngày?
  • Cách tính số ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau
  • Danh mục bệnh dài ngày mới nhất 2022

Nghỉ ốm dài ngày là bao nhiêu ngày?

Câu hỏi: Chào HieuLuat, cho tôi hỏi người lao động nghỉ bao nhiêu ngày thì được xác định là ốm dài ngày? Thời gian nghỉ ốm dài ngày là bao nhiêu ngày theo quy định hiện hành? Tôi xin cảm ơn!

Chào bạn, hiện nay việc xác định bệnh thuộc trường hợp ốm đau dài ngày căn cứ theo quy định tại Thông tư 46/2016/TT-BYT.

Theo đó, người lao động bị bệnh thuộc danh mục những bệnh phải chữa trị dài ngày thì được hưởng chế độ ốm đau dài ngày.

Việc xác định trường hợp người lao động nghỉ ốm dài ngày không căn cứ trên số ngày nghỉ mà căn cứ vào bệnh của người lao động có thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ Y tế hay không?

Cụ thể về thời gian nghỉ ốm dài ngày là bao nhiêu ngày thì căn cứ Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:

Nếu người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau với thời gian tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Nếu hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau theo quy định mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

Như vậy, người lao động có thể nghỉ hưởng chế độ ốm đau tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Nếu sau đó, vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

nghi om dai ngay là bao nhieu ngay

Cách tính số ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau

Câu hỏi: Cho em hỏi cách tính số ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau với ạ. Em nghe có người bảo ngày nghỉ có tính cả ngày lễ, Tết, cuối tuần, nhưng người lại bảo không tính những ngày đó. Em đi viện từ thứ 3 tuần này đến thứ 2 tuần sau được ra viện thì số ngày nghỉ ốm đau của em là bao nhiêu ngày ạ? Xin tư vấn giúp em!

Chào bạn, việc tính số ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau có sự khác nhau giữa nghỉ ốm ngắn ngày và dài ngày. Cụ thể như sau:

Nghỉ ốm ngắn ngày

Theo khoản 1 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, thời gian nghỉ ốm ngắn ngày hưởng chế độ ốm đau của người lao động như sau tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Thời gian này được tính kể từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm dương lịch, không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.

Nghỉ ốm đau dài ngày

Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định: người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:

a) Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;…

Như vậy, nếu nghỉ ngắn ngày, thời gian nghỉ ốm đau không được tính ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần, trong khi nghỉ ốm vì bệnh phải điều trị dài ngày thì được tính chế độ ốm đau cả những ngày này.

Trường hợp của bạn, bạn đi viện từ thứ 3 tuần này đến thứ 2 tuần sau được ra viện được xem là nghỉ ốm ngắn ngày. Bạn sẽ được tính số ngày nghỉ ốm gồm các ngày thứ 3, thứ 4, thứ 5, thứ 6 của tuần này và thêm thứ 2 của tuần sau (trừ thứ 7 chủ nhật). Như vậy số ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau của bạn là 05 ngày.

Danh mục bệnh dài ngày mới nhất 2022

Câu hỏi: HieuLuat cho tôi xin thông tin về danh sác các bệnh phải điều trị hiện nay theo quy định của Bộ Y tế, tôi xin cảm ơn!

Thông tin đến bạn: Hiện nay, danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 46/2016/TT-BYT, gồm 332 bệnh như:

TT

Danh mục bệnh theo các chuyên khoa

Mã bệnh theo ICD 10

I

Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng

1.

Nhiễm Amip dai dẳng (ở ruột và gan)

A06

2.

Tiêu chảy kéo dài

A09

3.

Bệnh lao các loại trong giai đoạn điều trị và di chứng

A15 đến A19

4.

Bệnh do trực khuẩn lao không điển hình NTM (Trực khuẩn có ở khắp mọi nơi kể cả da, hạch, phổi)

A15.3

5.

Bệnh Withmore

A24.4

6.

Bệnh nhiễm Brucella

A23

7.

Uốn ván nặng và di chứng

A35

8.

Bệnh phong (bệnh Hansen) và di chứng

A30, B92

9.

Di chứng do lao xương và khớp

B90.2

10.

Viêm gan vi rút B mạn tính

B18.1

11.

Viêm gan vi rút C mạn tính

B18.2

12.

Viêm gan vi rút D mạn tính

B18.8

13.

Viêm gan E mãn tính

B18.8

14.

Bệnh nhiễm vi rút suy giảm miễn dịch ở người HIV/AIDS

B20 đến B24, Z21

15.

Di chứng viêm não, màng não do vi khuẩn, virus, ký sinh trùng

B94.1, B94.8, B94.9

16.

Viêm màng não do nấm (candida, cryptococcus)

B37.5, B45.1

17.

Bệnh phổi do nấm

B38 đến B46

18.

Nhiễm nấm Cryptococcus

B45

19.

Nhiễm nấm penicillium marneffei

B48.4

20.

Sốt rét do Plasmodium Falciparum thể não

B50.0

21.

Sốt rét do Plasmodium Falciparum thể nặng và biến chứng

B50.8

22.

Nhiễm xoắn trùng sán lợn ở não

B70

23.

Nhiễm giun xoắn

B75

24.

Nhiễm sán lá gan nhỏ

B66.1

25.

Nhiễm sán lá gan lớn

B66.3

26.

Nhiễm ký sinh trùng (Toxocara, Cysticerose, Stronglyloides,…)

B89

27.

Nhiễm trùng do vi khuẩn đa kháng thuốc

28.

Viêm màng não do Streptococcus suis

G00.2

29.

Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

I33

30.

Viêm xoang

J32

31.

Viêm gan do rượu

K70.5

32.

Viêm khớp do lao

M01.1

33.

Lao cột sống

M49.0

34.

Viêm đường tiết niệu tái phát

N00


Bạn có thể theo dõi chi tiết 332 bệnh nằm trong danh mục bệnh ốm đau dài ngày tại đây
Những thông tin trên đã giải đáp cho vấn đề nghỉ ốm dài ngày là bao nhiêu ngày? Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ.

>> Nghỉ ốm ngắn ngày là bao nhiêu ngày? Mức hưởng thế nào?

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X