hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 18/09/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Xe nào phải lắp camera hành trình? Xe gia đình có phải lắp không?

Những loại xe nào phải lắp camera hành trình? Xe gia đình có phải lắp camera hành trình không? Cùng Hieuluat tìm câu trả lời tại bài viết ngay dưới đây.

Mục lục bài viết
  • Những loại xe nào phải lắp camera hành trình theo quy định?
  • Xe gia đình có phải lắp camera hành trình không?
  • Xử phạt hành vi không lắp camera hành trình năm 2023
  • Đối với tài xế điều khiển phương tiện
  • Đối với cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải
Câu hỏi: Cho tôi hỏi quy định lắp camera hành trình có bắt buộc đối với tất cả các loại xe không? Xe ô tô của tôi là xe gia đình có phải lắp không? Nếu không lắp thì tôi sẽ bị xử phạt bao nhiêu?

Những loại xe nào phải lắp camera hành trình theo quy định?

Theo quy định tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP, các loại phương tiện sau đây phải lắp camera hành trình khi tham gia giao thông trước ngày 01/7/2021 :

- Phương tiện vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (bao gồm tài xế lái xe) tại vị trí lái xe và vị trí cửa lên xuống của xe;

- Phương tiện vận tải hàng hóa bằng container, xe đầu kéo;

Như vậy, để đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách, các phương tiện vận tải kể trên bắt buộc phải lắp camera hành trình quay lại toàn bộ quá trình tham gia giao thông. Dữ liệu từ camera hành trình sẽ dùng để cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép khi có yêu cầu.

Xe lắp camera hành trình phải đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Khoản 5 Điều 34 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, cụ thể:

- Thời gian ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe là tối thiểu 24 tiếng gần nhất với phương tiện có hành trình dài dưới 500km; tối thiểu 72 tiếng gần nhất với phương tiện có hành trình dài trên 500km;

- Hình ảnh, dữ liệu từ camera phải được truyền với tần suất trung bình từ 12-20 lần/tiếng về đơn vị kinh doanh vận tải và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được lưu trữ ít nhất trong 72 tiếng gần nhất; hình ảnh từ camera phải được cung cấp một cách kịp thời, chính xác, chưa qua bất kỳ chỉnh sửa nào làm sai lệch thông tin truyền đi;

- Đảm bảo duy trì hoạt động của camera giám sát;

- Các tài xế hoặc đơn vị vận chuyển có trách nhiệm cung cấp tài khoản truy cập vào máy chủ cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Công an), ngành giao thông vận tải nhằm phục vụ cho công tác quản lý, kiểm tra và xử lý vi phạm;

- Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định đối với an toàn thông tin.

Những loại xe nào phải lắp camera hành trình?Những loại xe nào phải lắp camera hành trình?

Xe gia đình có phải lắp camera hành trình không?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 và Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP, pháp luật chỉ yêu cầu lắp đặt camera hành trình đối với các loại phương tiện sử dụng để kinh doanh vận tải hàng hóa, vận tải hành khách.

Do đó, đối với phương tiện là xe ô tô của cá nhân, xe gia đình dùng vào mục đích đi lại, di chuyển thì không phải lắp camera hành trình.

Tuy nhiên, trong trường hợp bạn có nhu cầu lắp đặt camera hành trình thì bạn hoàn toàn có thể lắp đặt và không phải đáp ứng các tiêu chuẩn về lắp đặt camera hành trình như đối với phương tiện kinh doanh vận tải.

Xem thêm: Dùng xe ô tô gia đình chở khách có bị phạt không?

Xe gia đình có phải lắp camera hành trình không?Xe gia đình có phải lắp camera hành trình không?

Xử phạt hành vi không lắp camera hành trình năm 2023

Từ sau ngày 01/7/2021, nếu xe thuộc diện phải lắp camera hành trình nhưng không thực hiện, cả lái xe điều khiển phương tiện và đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa, vận tải hành khách đều bị xử phạt. Mức xử phạt được quy định cụ thể tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:

Đối với tài xế điều khiển phương tiện

Hành vi vi phạm

Mức xử phạt

Không lắp camera hành trình khi điều khiển xe ô tô vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ trở lên và xe ô tô vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, đầu kéo.

Phạt tiền từ

01 - 02 triệu đồng

Xe ô tô có lắp camera nhưng không thực hiện ghi, không lưu trữ được hình ảnh trên xe khi tham gia giao thông.

Phạt tiền từ

01 - 02 triệu đồng

Áp dụng các biện pháp kỹ thuật, thiết bị ngoại vi hoặc các biện pháp, thiết bị khác làm sai lệch dữ liệu, thông tin của camera hành trình.

Phạt tiền từ

01 - 02 triệu đồng


Đối với cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải

Đối tượng

Hành vi vi phạm

Mức xử phạt

Cá nhân kinh doanh vận tải

Sử dụng phương tiện ô tô không lắp camera hành trình tham gia kinh doanh vận tải hành khách, vận tải hàng hóa.

Phạt tiền từ

05 - 06 triệu đồng

Xe ô tô kinh doanh vận tải có lắp camera nhưng không thực hiện ghi, không lưu trữ được hình ảnh trên xe khi tham gia giao thông.

Phạt tiền từ

05 - 06 triệu đồng

Áp dụng các biện pháp kỹ thuật, thiết bị ngoại vi,... nhằm làm sai lệch dữ liệu, thông tin của camera hành trình.

Phạt tiền từ

05 - 06 triệu đồng

Không thực hiện đúng theo quy định về cung cấp, cập nhật, truyền, lưu trữ và quản lý dữ liệu, thông tin từ camera; không cung cấp tài khoản truy cập vào máy chủ cho cơ quan Công an có thẩm quyền.

Phạt tiền từ

05 - 06 triệu đồng

Đơn vị, tổ chức kinh doanh vận tải

Sử dụng phương tiện ô tô không lắp camera hành trình tham gia kinh doanh vận tải hành khách, vận tải hàng hóa.

Phạt tiền từ

10 - 12 triệu đồng

Xe ô tô kinh doanh vận tải có lắp camera nhưng không thực hiện ghi, không lưu trữ được hình ảnh trên xe khi tham gia giao thông.

Phạt tiền từ

10 - 12 triệu đồng

Áp dụng các biện pháp kỹ thuật, thiết bị ngoại vi,... nhằm làm sai lệch dữ liệu, thông tin của camera hành trình.

Phạt tiền từ

10 - 12 triệu đồng

Không thực hiện đúng theo quy định về cung cấp, cập nhật, truyền, lưu trữ và quản lý dữ liệu, thông tin từ camera; không cung cấp tài khoản truy cập vào máy chủ cho cơ quan Công an có thẩm quyền.

Phạt tiền từ

10 - 12 triệu đồng

Ngoài ra, đơn vị và tổ chức kinh doanh vận tải ngoài việc bị xử phạt hành chính, còn phải thực hiện các biện pháp khắc phục theo quy định tại điểm h, điểm i Khoản 11 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP:

- Buộc phải lắp camera hành trình đảm bảo đúng tiêu chí, yêu cầu về lắp đặt;

- Buộc phải cung cấp, cập nhật dữ liệu camera; đồng thời cung cấp tài khoản truy cập máy chủ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Từ bài viết trên, bạn có thể dễ dàng biết được những loại xe nào phải lắp camera hành trình và xe gia đình có phải lắp camera hành trình không. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề lắp camera hoặc các vấn đề khác liên quan đến giao thông đường bộ, vui lòng gọi số  19006199 để được tư vấn.

Nguyễn Văn Tuấn

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Tuấn

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X