hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Tư, 10/04/2024
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Những người không được làm kế toán, kế toán trưởng

Kế toán, kế toán trưởng đóng vai trò quan trọng quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải ai cũng đủ điều kiện làm kế toán, kế toán trưởng theo quy định pháp luật. 

Câu hỏi: Chào Luật sư, Công ty tôi mới thành lập, khi tuyển dụng vị trí kế toán, kế toán trưởng của Công ty tôi cần lưu ý gì? Những người không được làm kế toán, kế toán trưởng theo quy định pháp luật là ai? Mong được giải đáp!

Những người không được làm kế toán, kế toán trưởngNhững người không được làm kế toán, kế toán trưởng

Những người không được làm kế toán?

Kế toán không chỉ có nhiệm vụ quản lý tài chính cơ bản mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ và thiết lập chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 49 Luật Kế toán 2015 thì Người đại diện pháp luật cua doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện phải thành lập bộ máy kế toán, bố trí người làm nhiệm vụ kế toán hoặc thuê dịch vụ của bên thứ ba làm kế toán.

Trường hợp doanh nghiệp tự tuyển dụng, bố trí phòng kế toán, kế toán viên cần lưu ý không tuyển dụng những người không được làm kế toán theo loại hình doanh nghiệp quy định tại Điều 52 Luật Kế toán 2015 và Điều 19 Nghị định 174/2016/NĐ-CP sau đây:

Thứ nhất, về năng lực hành vi dân sự, kế toán không được là

- Người chưa thành niên: người chưa đủ 18 tuổi;

- Người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi;

- Người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Thứ hai, kế toán không được là người bị cấm hành nghề, đang bị truy cứu, đang ở tù hoặc bị kết án:

- Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán (mà chưa được xóa án tích).

Thứ ba, kế toán không được là cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp luật, của người đứng đầu, giám đốc hoặc tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc hoặc phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính - kế toán, kế toán trưởng trong cùng Công ty.

Thứ tư, kế toán không được là người đang làm quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người được giao nhiệm vụ thường xuyên mua, bán tài sản trong cùng Công ty.

Lưu ý: Kế toán trong doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, doanh nghiệp thuộc loại hình khác và là doanh nghiệp siêu nhỏ chỉ cần đáp ứng điều kiện không thuộc đối tượng thứ nhất, thứ hai.

Những người không được làm kế toán trưởng?

Tất cả doanh nghiệp bắt buộc phải có kế toán trưởng trừ doanh nghiệp siêu nhỏ căn cứ theo quy định tại Điều 20 Nghị định 174/2016/NĐ-CP.

Theo đó, khoản 1 Điều 52 Luật kế toán 2015 định nghĩa kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán của doanh nghiệp và có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán trong doanh nghiệp gồm:

- Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong doanh nghiệp;

- Tổ chức điều hành bộ máy kế toán; lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.

Chính vì kế toán phải điều hành phòng kế toán, thực hiện các công tác kế toán quan trọng nên những người không được làm kế toán trưởng là những người không đáp ứng các điều kiện tại Điều 54 Luật Kế toán 2015 và Điều 21 Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng như sau:

Thứ nhất, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật.

Thứ hai, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán:

- Có chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên trong các trường hợp:

  • Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên;

  • Chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

- Có chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên trong trường hợp Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam không có vốn nhà nước, có vốn điều lệ nhỏ hơn 10 tỷ đồng;

Thứ ba, có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng.

Thứ tư, về thời gian công tác:

- Có ít nhất là 02 năm thời gian công tác thực tế về kế toán đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên

- Có ít nhất là 03 năm thời gian công tác thực tế về kế toán đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.

Thứ năm, không thuộc trường hợp không được làm kế toán tại mục 2.

Không học kế toán có làm kế toán được không?

Không học kế toán có làm kế toán được không?

Không học kế toán có làm kế toán được không?

Một trong những tiêu chuẩn, điều kiện để làm kế toán theo điểm b khoản 1 Điều 51 Luật Kế toán 2015 là phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán.

Người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán được giải thích tại khoản 5 Điều 18 Nghị định 174/2016/NĐ-CP gồm những đối tượng sau:

- Người đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, sau đại học chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán tại các trường trung cấp, cao đẳng, đại học hoặc các học viện ở trong và ngoài nước;

- Người có chứng chỉ kế toán viên theo quy định của Luật kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập.

Điều kiện để thi chứng chỉ kiểm toán viên, kế toán viên quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư  91/2017/TT-BTC là:

- Phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán;

- Hoặc các chuyên ngành khác với tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp.

- Người có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận.

Như vậy, những người không học kế toán vẫn có khả năng làm kế toán nếu thuộc một trong các trường hợp:

Một là, tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, sau đại học chuyên ngành tài chính, kiểm toán;

Hai là, có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kiểm toán; hoặc các chuyên ngành khác với tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Ngân hàng, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp. Đồng thời phải thi chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên.

Ba là, có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận

Những việc kế toán không được làm là gì?

Những việc kế toán không được làm quy định cụ thể tại Điều 13 Luật Kế toán 2015 như sau:

- Giả mạo, khai man hoặc thỏa thuận, ép buộc người khác giả mạo, khai man, tẩy xóa chứng từ kế toán hoặc tài liệu kế toán khác.

- Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật.

- Để ngoài sổ kế toán tài sản, nợ phải trả của đơn vị kế toán hoặc có liên quan đến đơn vị kế toán.

- Hủy bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng tài liệu kế toán trước khi kết thúc thời hạn lưu trữ.

- Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn chứng chỉ kế toán viên, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán dưới mọi hình thức.

- Lập hai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên hoặc cung cấp, công bố các báo cáo tài chính có số liệu không đồng nhất trong cùng một kỳ kế toán.

- Kế toán viên hành nghề và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán thông đồng, móc nối với khách hàng để cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật.

- Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong hoạt động kế toán.

Trên đây là nội dung giải đáp cho thắc mắc về những người không được làm kế toán, kế toán trưởng theo pháp luật Việt Nam.

Bài viết vẫn chưa giải quyết hết thắc mắc của bạn? Đừng ngần ngại, hãy gọi ngay cho chúng tôi theo số  1900.6199 để hỗ trợ, giải đáp

Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X